Xem thêm
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Casodex 50mg
Người lớn
Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50 mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng Casodex cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Trẻ em
Chống chỉ định dùng Casodex cho trẻ em.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuốc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng (xem phần Lưu ý đặc biệt và Thận Trọng khi sử dụng).
Không dùng thuốc Casodex 50mg trong trường hợp sau
Arcoxia 30mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Arcoxia 30mg được chỉ định...
0₫
Chống chỉ định dùng Casodex cho phụ nữ và trẻ em (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
Không dùng Casodex cho những bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào và của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời Casodex với terfenadin, astemizol hay cisaprid.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Casodex 50mg
Casodex chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy Casodex. Vì thế, Casodex nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng Casodex.
Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng Casodex (xem phần Tác dụng không mong muốn). Nếu xảy ra, nên ngưng dùng Casodex.
Casodex ức chế Cytochrom P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hoá chủ yếu bằng CYP 3A4 (Xem Chống chỉ định và Tương tác thuốc).
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Casodex vì mỗi viên thuốc có chứa 61 mg lactose monohydrat.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Casodex 50mg
Nói chung Casodex được dung nạp tốt, chỉ vài trường hợp ngưng điều trị do biến cố ngoại ý.
Tần suất tác dụng ngoại ý |
Tần suất |
Cơ quan |
Tác dụng ngoại ý |
Rất thường gặp (≥10%) |
Máu và bạch huyết |
Thiếu máu |
Rối loạn hệ thần kinh |
Chóng mặt |
Rối loạn mạch máu |
Nóng bừng |
Rối loạn tiêu hóa
|
Đau bụng; Táo bóng; Buồn nôn
|
Rối loạn thần và tiết niệu |
Tiểu ra máu |
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú
|
Cảm giác căng tức vú1 Chứng vú to đàn ông |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Suy nhược; Phù |
Thường gặp (≥1% và <10%) |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Giảm ngon miệng |
Rối loạn tâm thần |
Giảm ham muốn tình dục Trầm cảm |
Rối loạn thần kinh trung ương |
Buồn ngủ |
Rối loạn tim
|
Nhồi máu cơ tim (đã có báo cáo tử vong)3
Suy tim3
|
Rối loạn tiêu hoá |
Khó tiêu; Đầy hơi |
Rối loạn gan mật
|
Độc gan
Vàng da
Tăng men transaminase2
|
Rối loạn da và mô dưới da
|
Rụng tóc
Rậm lông
Mọc lại tóc
Nổi mẩn
Da khô
Ngứa
|
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Rối loạn cương dương |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Đau ngực |
Chỉ số cận lâm sàng |
Tăng cân |
Ít gặp (≥ 0,1% và<1%) |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn; Phù mạch; Nổi mề đay |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Bệnh lý phổi mô kẽ. Đã có báo cáo tử vong. |
Hiếm gặp (≥ 0,01% và <0,1%) |
Rối loạn gan mật |
Suy gan. Đã có báo cáo tử vong. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
2. Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị (xem phần Lưu ý đặc biệt và Thận trọng khi sử dụng).
3. Ghi nhận từ nghiên cứu dịch tể dược về các chất chủ vận LHRH và kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Nguy cơ gia tăng khi dùng CASODEX 50 mg kết hợp với chất chủ vận LHRH nhưng không tăng nguy cơ khi dùng CASODEX 150 mg đơn trị liệu điều trị ung thư tiền liệt tuyến.
Các tác động trên tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn dẫn truyền bao gồm kéo dài khoảng PR và QT, loạn nhịp tim và thay đổi ECG không đặc hiệu hiếm khi được ghi nhận.
Một số ít trường hợp có thể gặp giảm tiểu cầu.
Một số tác dụng ngoại ý được ghi nhận cũng là những triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi:
Hệ tim mạch: suy tim.
Hệ tiêu hóa: biếng ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi.
Hệ thần kinh trung ương chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tình dục.
Hệ hô hấp: khó thở.
Hệ niệu-sinh dục: bất lực, tiểu đêm.
Huyết học: thiếu máu.
Da và các phần phụ: rụng tóc, nổi ban, đổ mồ hôi, là chứng rậm lông.
Chuyển hoá và dinh dưỡng: đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân.
Toàn thân: đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác thuốc
Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa Casodex và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-Bicalutamid là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.
Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrin làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrom P450 (CYP) cho T thấy không có tương tác thuốc với Casodex, nhưng mức độ tiếp xúc midazolam trung bình (diện tích dưới đường cong AUC) tăng đến 80% sau khi dùng chung với Casodex trong 28 ngày. Đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống chỉ định dùng Casodex đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và thận trọng khi dùng Casodex chung với các hợp chất như ciclosporin và các chất chẹn kênh canxi. Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng ngoại ý tăng. Đối với ciclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng Casodex.
Nên thận trọng khi kê toa Casodex chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidin và ketoconazol. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ Casodex trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng phụ.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Casodex có thể chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết với protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị trị bằng Casodex ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin.
Tính tương kỵ
Chưa được biết
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Casodex chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Casodex không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân.
Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có trường hợp nào quá liều ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp xử trí là điều trị triệu chứng.
Thẩm phân có thể không hữu ích vì Casodex gắn kết mạnh với protein và không trở lại dạng không đổi trong nước tiểu.
Cần chỉ định điều trị nâng đỡ toàn thân kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn.
Hạn dùng và bảo quản Casodex 50mg
Lưu ý đặc biệt khi bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hướng dẫn sử dụng, xử lý và loại bỏ
Không có yêu cầu đặc biệt nào.
Hạn dùng: 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Ngày hiệu chỉnh toa thuốc: Tháng 05 năm 2011.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA BÁC SỸ. THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ
NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI DÙNG THUỐC.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Nguồn gốc, xuất xứ Casodex 50mg
Nhà sản xuất: Corden Pharma GmbH
Srebro Otto-Hahn-Strasse, 68723 Plankstadt, Đức.
Nhà đóng gói: 2 AstraZeneca UK Limited
Silk Road Business Park, Isnitesiniones a VOGE Macclesfield, Cheshire, 218b1oeite SK10 2NA, Anh.
Dược lực học
Casodex là chất kháng androgen thuộc nhóm không steroid, không có các hoạt tính nội tiết khác. Casodex gắn kết với các thụ thể androgen mà không có biểu Ba hiện hoạt hoá gen và vì thế ức chế sự kích thích androgen. Sự thoải triển của các khối u ở tuyến tiền liệt là do sự ức chế này. Trên lâm sàng, ngưng dùng thuốc.
Casodex có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân.
Casodex là một đồng phân racemic có hoạt tính kháng androgen, hoạt tính này hầu như chỉ có ở đồng phân đối hình (R).
Dược động học
Casodex hấp thu tốt sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Theo ca Đồng phân đối hình (S) bị đào thải nhanh hơn so với đồng phân đối hình (R), đồng phân đối hình (R) có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 tuần.
Với liều Casodex dùng hằng ngày, đồng phân đối hình (R) tích lũy trong huyết tương gấp khoảng 10 lần do có thời gian bán hủy dài.
Nồng độ của đồng phân đội hình (R) trong huyết tương ở trạng thái ổn định là khoảng 9 mcg/ml khi dùng liều 50mg Casodex mỗi ngày. Ở trạng thái ổn định, đồng phân đối hình (R) có hoạt tính chính chiếm 99% tổng các đồng phân đội hình trong huyết tương.
Tuổi tác, suy thận hay suy gan nhẹ hoặc vừa không ảnh hưởng đến dược động học của đồng phân đối hình (R). Ở các bệnh nhân suy gan nặng, đồng phân đối hình (R) thải trừ ra khỏi huyết tương chậm hơn.
Casodex gắn kết mạnh với protein (đồng phân racemic 96%, R-Bicalutamid 99,6%) và được chuyển hoá mạnh (qua sự oxy hoá và glucoronyl hoá): Các chất chuyển hóa được đào thải qua thận và mật với tỉ lệ tương đương nhau.
Trong một nghiên cứu lâm sàng, nồng độ dạng đồng phân R-Bicalutamid trung bình trong tinh dịch của bệnh nhân sử dụng Casodex 150 mg là 4,9 mcg/ml. Lượng Bicalutamid truyền sang đối tượng khác giới khi giao hợp là rất nhỏ, chỉ khoảng 0,3 mcg/kg. Lượng này thấp hơn mức có thể gây ra những biến đổi trên con cái của động vật thí nghiệm.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Casodex là chất kháng androgen mạnh và là chất cảm ứng men oxi hoá chức năng hỗn hợp ở động vật.
Ở động vật, sự thay đổi cơ quan đích, kể cả sự khởi phát khối u đều liên quan đến những hoạt tính này.
Hoạt tính cảm ứng men không được nhận thấy ở người.
Các kết quả trong các thử nghiệm tiền lâm sàng không được xem là liên quan với việc điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển.
Chưa có đánh giá nào.