Xem thêm
Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu.
Bệnh lậu bao gồm bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo. không biến chứng.
Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm nhiễm khuẩn khung xương chậu, viêm màng trong tử cung. Bệnh viêm vùng chậu, nhiễm trùng xương và khớp.
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương khớp.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Ceftibiotic 1000
Người lớn:
Liều thông thường là 1-2g/lần, 8-12 giờ/lần. Trong các nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch 2-4g, 8 giờ/lần và không vượt quá liều tối đa là: 2g, 4 giới/lần.
Trường hợp suy thận:
Cần điều chỉnh liều cho phù hợp với độ thanh thải Creatinin:
Độ thanh thải creatinin |
Liều dùng |
50-79 ml/phút |
0,5-1,5g, 8 giờ/ lần. |
5- 49ml/phút |
0,25-19, 12 giới lần. |
< 5 ml/phút |
0,25-0,5g, 24 giỏi lần, hoặc 0,5-1g, 48 giờ/ lần sau thẩm tách |
Trẻ em (trên 6 tháng tuổi).
Liều thông thường là 50 mg/kg thể trọng, được tiêm cách nhau 6-8 giờ. Trong các nhiễm khuẩn nặng có thể tăng đến 200 mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá liều dành cho người lớn.
Trường hợp suy thận:
Trẻ em suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp với độ thanh thải Creatinin. Liều dùng được thay đổi phù hợp với trường hợp suy thận ở người lớn.
Lậu không biến chứng: Liều đơn duy nhất 19. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 12 giờ.
Hướng dẫn cách dùng:
Hòa tan thuốc bột với nước cất pha tiêm, lắc đều.
Lượng Ceftizoxime/lọ |
Lượng dung dịch thêm vào (ml) |
Dung lượng хấр xỉ (ml) |
Nồng độ Ceftizoxime xấp xỉ (mg/ml) |
500 mg (tiêm tĩnh mạch) |
5,0 |
5.3 |
95 |
500 mg (tiêm bắp) |
1,5 |
1,8 |
280 |
1000mg (tiêm tĩnh mạch) |
10,0 |
10,7 |
95 |
1000mg (tiêm bắp) |
3,0 |
3,7 |
270 |
2000mg (tiêm tĩnh mạch) |
20,0 |
21.4 |
95 |
2000mg (tiêm bắp) |
6,0 |
7.4 |
270 |
Tiêm bắp sâu: Tiêm sâu vào cơ, tránh tiêm vào mạch máu, khi dùng liều lớn 2g, lượng thuốc nên được chia nhỏ ra và tiêm vào các vùng cơ khác nhau.
Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm chậm từ 3-5 phút, tiêm trực tiếp hoặc thông qua các ống truyền dịch.
Không dùng thuốc Ceftibiotic 1000 trong trường hợp sau
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ceftibiotic 1000
Khuyến cáo:
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều tra kỹ tiền sử dị ứng cephalosporin, penicilin, carbapenems hoặc các thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftizoxime.
Thận trọng đối với các bệnh nhân suy gan, suy thận, viêm ruột kết màng giả.
Sử dụng Ceftizoxime có thể làm tăng các bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Tính an toàn với trẻ sơ sinh đến 6 tháng tuổi trong năm đầu chưa được xác định.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ceftibiotic 1000
Có thể gặp: phát ban, mày đay, ngứa, sốt; tăng tạm thời men gan; nóng bừng, đau thoáng qua, chai hoặc đỏ chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch.
Hiếm khi: quá mẫn; thay đổi huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc; tăng BUN và creatinin, gây suy thận; đau đầu, chóng mặt; viêm âm đạo; thiếu hụt vitamin nhóm K.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. Tăng độc tính trên thận khi sử dụng đồng thời với các thuốc aminoglycosid, cephalosporin.
Tương kỵ: không dùng chung với các thuốc chống đông máu, các thuốc lợi tiểu.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai, nên thuốc này chỉ sử dụng cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Ceftizoxime bài tiết ra trong sữa mẹ với nồng độ thấp vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Ceftizoxime cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ceftizoxime không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Điều trị:
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Hạn dùng và bảo quản Ceftibiotic 1000
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn Dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Ceftibiotic 1000
Sản xuất và phân phối bởi: CTCP DƯỢC PHẨM TENAMYD
Lô Y01 – 02A – Tân Thuận, KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7 – TPHCM.
Dược lực học
Ceftizoxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có hoạt tính diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Ceftizoxime có tác dụng rõ ràng trên lâm sàng với nhiều chủng vi khuẩn gram dương và gram âm, vi khuẩn ưa khí và kỵ khí. Trong các phép thử in vitro và lâm sàng, Ceftizoxime có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng dưới đây: Vi khuẩn hiếu khí, gram dương:
Staphylococcus aureus bao gồm cả chủng vi khuẩn sinh penicillinase và không sinh penicillinase, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus agalactiae, Staphylococcus pneumoniae, Staphylococcus pyogenes. Vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn gram âm:
Chủng Enterobacter, E. Coli, Haemophilus influenzae bao gồm H. influenzae kháng ampicillin, klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marrcescens. Vi khuẩn kỵ khí:
Chủng Bacteroides bao gồm cả B. Fragillis, các chủng Peptococcus, các chủng Peptostreptococcus.
Dược động học
Hấp thu:
Khi tiêm bắp với liều 1g, nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt tối đa sau 1 giờ.
Phân bố:
Ceftizoxime khuếch tán nhanh chóng vào các dịch và mô của cơ thể để đạt nồng độ vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu của hầu hết các chủng vi khuẩn gây bệnh. Bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 30%.
Chuyển hóa:
Ceftizoxime không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải là 1,7 giờ khi tiêm tĩnh mạch. Ceftizoxime đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Với liều tiêm 1g, Ceftizoxime đạt nồng độ tối đa trong nước tiểu lớn. hơn 6000 ug/ml sau 2 giờ.
Chưa có đánh giá nào.