Cetirizine Stella 10mg

110 đã xem

30.000/Hộp

Công dụng

Điều trị viêm mũi dị ứng

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Stella Pharm
Mã SKU SP01492
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-30834-18

Thuốc Cetirizine Stella 10mg của Stella Pharm, thành phần chính là Cetirizine. Cetirizine Stella 10mg là thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Cetirizine Stella 10mg là thuốc gì ?

Thuốc Cetirizine Stella 10mg của Stella Pharm, thành phần chính là Cetirizine. Cetirizine Stella 10mg là thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát.

Thành phần của thuốc Cetirizine Stella 10mg

Thành phần công thức thuốc

Thành phần hoạt chất

Cetirizine dihydrochloride……………10 mg

Thành phần tá dược:

Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, talc, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, titan dioxyd.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Viên nén dạng caplet, bao phim màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc logo – Tên, một mặt khắc vạch.

Viên có thể bẻ đôi.

Quy cách đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 1 vỉ.

Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

Chai 200 viên. Hộp 1 chai.

Công dụng của thuốc Cetirizine Stella 10mg

Xem thêm

Cetirizine STELLA 10 mg được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên Làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. Làm giảm các triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Cetirizine Stella 10mg

Cách dùng

Cetirizine STELLA 10 mg được dùng đường uống. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đình trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên x 2 lần/ngày).

Bệnh nhân suy thận

Chức năng thận Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều lượng và tần suất sử dụng
Bình thường ≥ 80 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50 – 79 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30 – 49 5 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng  < 30 5 mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân suy gan kèm suy thận, cần điều chỉnh liều theo khuyến cáo đối với bệnh nhân suy thận.

Cetirizine STELLA 10 mg không nên sử dụng cho trẻ em < 6 tuổi do không thể chia liều phù hợp. Khuyến cáo dùng dạng bào chế thích hợp cho đối tượng này.

Không dùng thuốc Cetirizine Stella 10mg trong trường hợp sau

Tacroz Ointment 10g
Tacroz Ointment 10g là thuốc gì ? Thuốc Tacroz Ointment 10g của Glenmark,...
230.000

Quá mẫn với cetirizine, với bất kỳ tá dược nào của thuốc, với hydroxyzin hoặc bất kỳ các dẫn xuất nào của piperazin.

Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cetirizine Stella 10mg

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Không có tương tác ý nghĩa lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0,5 g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với rượu.

Bệnh nhân có các yếu tố bí tiểu bẩm sinh (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng săn tuyến tiền liệt) vì cetirizine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.

Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật

Sự đáp ứng với các xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và cần thời gian rửa giải (3 ngày) trước khi tiến hành các xét nghiệm này.

Cetirizine STELLA 10 mg có chứa lactose, Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Có thể xuất hiện ngứa và/hoặc mày đay khi ngừng sử dụng cetirizine, ngay cả khi những trị triệu chứng đó không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể dữ dội và cần bắt đầu điều trị lại. Các triệu chứng sẽ giảm bớt khi được tái điều trị.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cetirizine Stella 10mg

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 SADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 SADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 SADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).

Ít gặp

Tâm thần: Kích động 

Thần kinh: Dị cảm.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

Toàn thân (chung): Suy nhược, mệt mỏi.

Hiếm gặp

Miễn dịch: Quá mẫn.

Tâm thần. Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

Thần kinh: Co giật.

Tim: Nhịp tim nhanh.

Gan: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphat kiềm, y-GT và bilirubin).

Da và mô dưới da: Mày đay.

Toàn thân (chung): Phù nề.

Nghiên cứu liên quan: Tăng cân.

Rất hiếm gặp

Mẫu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Miễn dịch: Sốc phản vệ

Tâm thần: Vận động hay phát âm không chủ ý.

Thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.

Mắt: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.

Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban da cố định do thuốc.

Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

Chưa rõ tần suất

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.

Tâm thần: Có ý định tự tử, ác mộng.

Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.

Tại và tai trong: Chóng mặt.

Gan: Viêm gan.

Da và mô dưới da. Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tương tác của thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyline.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu trên chuột cho thấy không có sự ảnh hưởng có hại trực tiếp hay gián tiếp đến thai kì, sự phát triển của phôi, thai nhi trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Cetirizine qua được sữa mẹ với nồng độ bằng 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng cetirizine ở phụ nữ cho con bú.

Khả năng sinh sản

Rất ít dữ liệu nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở người, tính an toàn chưa được thiết lập.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Với liều khuyến cáo 10 mg, không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân thấy buồn ngủ nên hạn chế lái xe, tham gia vào các hoạt động nguy hiểm hay vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên dùng quá liều khuyến cáo và nên theo dõi đáp ứng của họ đối với thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Các triệu chứng ghi nhận được sau khi dùng quá liều cetirizine chủ yếu là liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hay các tác dụng kháng cholinergic.

Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi sử dụng một lượng ít gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày. Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, mơ màng, sững sờ, tim đập nhanh, run rẩy và bí tiểu.

Xử trí

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizine.

Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu mới uống thuốc trong khoảng thời gian ngắn thì có thể cân nhắc biện pháp rửa dạ dày. Không hiệu quả trong việc loại cetirizine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách máu.

Hạn dùng và bảo quản Cetirizine Stella 10mg

Điều kiện bảo quản: Bảo quần trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Cetirizine Stella 10mg

Cơ sở sản xuất thuốc: Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1 7tr) normer.

Số 40 đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, P. An Phú, Tx. Thuận An, T. Bình Dương, Việt Nam

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin dùng toàn thân, các dẫn xuất piperazin.

Mã ATC: R06AE07.

Cơ chế tác dụng: Cetirizine, một chất chuyển hóa của hydroxyzin ở người, là một chất đối kháng mạnh và chọn lọc trên các thụ thể Họ ngoại vi. Trong các nghiên cứu in vitro về khả năng gắn kết với thụ thể cho thấy thuốc không có ái lực đáng kể với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.

Tác dụng dược lục: Ngoài tác dụng kháng thụ thể Hạ, cetirizine còn thể hiện tác dụng kháng dị ứng: Với liều 10 mg x 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày, thuốc ức chế sự kết tập các bạch cầu ái toan ở giai đoạn muộn, đặc biệt là ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng có tiếp xúc với dị nguyên.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định khoảng 300 ng/ml và đạt được trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ. Sự phân bố của các thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (C…) và diện tích dưới đường cong (AUC), giống nhau ở người tình nguyện. Mức độ hấp thu của cetirizine không bị giảm bởi thức ăn mặc dù tốc độ hấp thu có giảm.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 I/kg. Độ gắn kết cetirizine với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizine không thay đổi sự gắn kết protein của warfarin. Biến đổi sinh học: Cetirizine trải qua chuyển hóa lần đầu không đáng kể.

Thải trừ: Thời gian bản thải cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ và không thấy có tích lũy cetirizine sau khi dùng liều hàng ngày là 10 mg trong 10 ngày. Khoảng 2/3 liều được bài tiết không đổi trong nước tiểu.

Tuyến tính: Cetirizine có động học tuyến tính trong khoảng liều 5 – 60 mg.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận: Dược động học ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút) tương tự như ở người khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận vừa có thời gian bán thải tăng gấp 3 lần và độ thanh thải thuốc giảm 70% so với người khỏe mạnh. Bệnh nhân thẩm phân máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) uống liều duy nhất 10 mg cetirizine có thời gian bán thải tăng gấp 3 lần và độ thanh thải thuốc giảm 70% so với người bình thường. Cetirizine đào thải kém qua đường thẩm phân máu.

Cần điều chỉnh liều cetirizine ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng.

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có bệnh gan mạn tính (xơ gan, ứ mật hoặc xơ gan mật) sử dụng cetirizine liều duy nhất 10 hoặc 20 mg có thời gian bán thải tăng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người bình thường.

Điều chỉnh liều chỉ cần thiết cho những bệnh nhân suy gan đồng thời bị suy thận.

Người cao tuổi: Sau khi uống liều duy nhất 10 mg cetirizine ở 16 người cao tuổi, thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người trẻ. Sự giảm độ thành thải cetirizine ở những người tình nguyện cao tuổi này có thể liên quan đến sự suy giảm chức năng thận.

Trẻ em: Thời gian bán thải của cetirizine khoảng 6 giờ ở trẻ em 6 – 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ em 2 – 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 6 – 24 tháng tuổi, thời gian bán thải giảm còn 3,1 giờ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo