Xem thêm
– Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
– Những triệu chứng dị ứng khác:
+ Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiế xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
+ Côn trùng đốt.
+ Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Chlorpheniramine 4mg
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 6 viên/ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: ½ viên, mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 3 viên/ngày.
– Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: ¼ viên, mỗi 4 – 6 giờ. Tối đa 1½ viên/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Không dùng thuốc Chlorpheniramine 4mg trong trường hợp sau
Elpertone
Elpertone là thuốc gì ?
Elpertone là thuốc dùng theo...
420.000₫
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glaucom góc hẹp.
– Tắc cổ bàng quang.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Chlorpheniramine 4mg
THẬN TRỌNG:
– Bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
– Người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng Acetylcholin.
– Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glaucom.
– Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bị tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
– Tác dụng an thần của Chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Chlorpheniramine 4mg
Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.
– Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai chỉ dùng Chlorpheniramin khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
– Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh dùng thuốc này cho người lái xe và người vận hành máy móc do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
Quá liều và cách xử trí
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng và bảo quản Chlorpheniramine 4mg
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN IV
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Nguồn gốc, xuất xứ Chlorpheniramine 4mg
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
297/5 Lý Thường Kiệt – Q11 – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam
Tính chất
Chlorpheniramin, dẫn xuất của alkylamin, là một kháng histamin có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H của các tế bào tác động.
Chưa có đánh giá nào.