Xem thêm
Điều trị phù nề sau chấn thương, tổn thương mô mềm hay sau phẫu thuật: Chấn thương cấp, bong gân, bỏng, nhiễm trùng, khối tụ máu, phù nề mí mắt, chấn thương thể thao.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Chymorich 4200 UI
Cách dùng:
Hòa viên thuốc vào khoảng nửa cốc nước (15-30ml nước), khuấy đều trước khi uống. Có thể ngậm dưới lưỡi.
Liều dùng:
CHYMORICH 4200UI: Uống 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày. Có thể ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày.
CHYMORICH 8400UI: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 2 lần. Có thể ngậm dưới lưỡi: 2 – 4 viên/ngày.
Khuyến cáo nếu quên uống một liều thuốc: Uống ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.
Không dùng thuốc Chymorich 4200 UI trong trường hợp sau
Azopt 1% 5ml
Azopt 1% 5ml là thuốc gì ?
Thuốc nhỏ mắt...
116.699₫
Mẫn cảm với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Chymorich 4200 UI
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng Chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
Không dùng Chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Chymorich 4200 UI
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mãnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách sử trí ADR:
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn không nên dùng Chymotrypsin cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều:
Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó, LD = 24000 – 85000 đv/kg. Gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo.
Cách xử trí:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng và bảo quản Chymorich 4200 UI
CHYMORICH 4200UI: KL-TE050.
CHYMORICH 8400UI: KL-TE051
Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Chymorich 4200 UI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ
CHI NHÁNH NHÀ MÁY USARICHPHARM
Lô 12, Đường số 8, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. HCM
Dược lực học
Nhóm dược lý: Enzym thủy phân protein (trợ giúp phẫu thuật).
Mã ATC: B06AA04
Cơ chế tác dụng:
Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvalin), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thế, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 – 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: Lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1: 5000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1: 10000 khoảng 4 phút). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang….).
Dược động học
Chưa tìm thấy trong dược thư.
Chưa có đánh giá nào.