Cotrimoxazol 960mg

195 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 15 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất ,
Danh mục Các thuốc phối hợp kháng khuẩn
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu S.Pharm
Mã SKU SP02006
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-28002-17

Thuốc Cotrimoxazol 960mg chỉ định nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa, viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Cotrimoxazol 960mg là thuốc gì ?

Thuốc Cotrimoxazol 960mg của S.Pharm, thành phần chính là Sulfamethoxazole + Trimethoprim. Cotrimoxazol 960mg là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.

Thành phần của thuốc Cotrimoxazol 960mg

Thành phần: Viên nén dài

Mỗi viên nén chứa:

– Sulfamethoxazol ……………………. 800 mg

– Trimethoprim ……………………….. 160 mg

– Tá dược vừa đủ 1 viên nén

(PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil, Nước tinh khiết) 

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công dụng của thuốc Cotrimoxazol 960mg

Xem thêm

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.

– Viêm tuyến tiền liệt.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tại giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn.

– Nhiễm trùng đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn, đặc biệt là sốt thương hàn và viêm đại tràng Sigma.

– Viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Cotrimoxazol 960mg

– Nên uống thuốc trong bữa ăn. Cần theo dõi sát bệnh nhân trong thời gian điều trị, đặc biệt đối với người già và trẻ em.

– Người lớn và trẻ em >15 tuổi: 1 viên x 2 lần / ngày, uống cách nhau 12 giờ. Nên uống nhiều nước khi dùng thuốc.

– Dạng thuốc này không thích hợp cho trẻ em dưới 15 tuổi.

– Cần bổ sung acid Folic khi dùng thuốc dài ngày.

Không dùng thuốc Cotrimoxazol 960mg trong trường hợp sau

Vifucamin
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC.

Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.

– Tổn thương ở gan hoặc suy gan, suy chức năng thận.

– Thiếu enzym G-6-P-D, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Phụ nữ có thai và nuôi con bú, trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cotrimoxazol 960mg

– Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.

– Sulfamethoxazol và Trimethoprim có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G – 6PD.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cotrimoxazol 960mg

Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.

Sulfamethoxazol và Trimethoprim không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.

– Sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu người già.

– Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.

Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

– Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.

– Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

– Không dùng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

– Thuốc chỉ dùng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc được dùng cho người đang lái tàu xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.

Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cầu dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Hạn dùng và bảo quản Cotrimoxazol 960mg

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

Nguồn gốc, xuất xứ Cotrimoxazol 960mg

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC S.PHARM

Lô G, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, Tỉnh Sóc Trăng.

Dược lực học

Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim. Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn.

Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vì khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Phổ kháng khuẩn:

– Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm chủng kháng ampicilin), S.pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

– Các vi sinh vật thường kháng thuốc: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.

Dược động học

Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800mg sulfamethoxazol và 160mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/ lít, trimethoprim là 2,5 mg/lít.

Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lít, trimethoprim là 4 – 5 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim là 9 – 10 giờ. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol.

Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo