Xem thêm
Điều trị triệu chứng:
– Điều trị đau có liên quan đến rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
– Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Debridat 100mg
Thuốc được dùng theo đường uống.
Thuốc chỉ dùng cho người lớn: Liều thông thường là 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Trong các trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tới 6 viên/ngày.
Không dùng thuốc Debridat 100mg trong trường hợp sau
Crestor 20mg
Crestor 20mg là thuốc gì ?
Crestor 20mg là thuốc...
560.000₫
Chống chỉ định dùng Debridat cho những bệnh nhân mẫn cảm với trimebutin maleat hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Debridat 100mg
Chưa xác định được chống chỉ định tuyệt đối và thận trọng đối với hoạt chất này Chưa có bất kỳ dữ liệu nào được ghi nhận tại thời điểm này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Debridat 100mg
Các tác dụng không mong muốn của thuốc trong bảng dưới đây đã được báo cáo trên bệnh nhân sử dụng trimebutin (Xem Phụ lục A-Tân suất tác dụng không mong muốn của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng).
Phân loại theo hệ thống/cơ quan theo MedDRA’ |
Tần suất |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Không rõ |
Quả mẫn*↑ |
Rối loạn hệ thần kinh |
Không thường gặp |
Tiền ngất xỉu/ngất xỉu** |
Rối loạn da và mô dưới da |
Không thường gặp |
Phát ban |
Không rõ |
Phản ứng da nghiêm trọng. (bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính*, hồng ban da dạng*, phát ban nhiễm độc da*, viêm da tróc vấy* và viêm da tiếp xúc*, viêm da*, hồng ban, ngửa” và mề đay* |
Phân loại theo CIOMS III: Rất thường gặp ≥ 1/10 (≥10%), thường gặp ≥ 1/100 đến 1/10 (≥ 1% và <10%), không thường gặp ≥ 1/1000 đến <1/100 (≥ 0,1% và <1%), hiếm gặp ≥ 1/10000 đến < 1/1000 (≥ 0,01% và <0,1%), rất hiếm gặp <1/10000 (<0,01%), không rõ (không thể ước lượng từ dữ liệu có sẵn).
*MedDRA phiên bản 15.
**ADR xác định được sau khi thuốc lưu hành,
↑ Quan sát được chủ yếu khi dùng dạng tiêm. “Phản ứng quả mắn với thuốc được báo cáo sau khi thuốc lưu hành chủ yếu liên quan đến da (ví dụ: viêm da tiếp xúc, viêm da, ngứa, mề đay).
|
PHỤ LỤC A: Tần suất tác dụng không mong muốn của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng.
Phân loại theo hệ thống/ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn của thuốc
(theo thuật ngữ thường dùng)
|
Tần suất (%) |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn |
* |
Rối loạn hệ thần kinh |
Tiền ngất xỉu/ Ngất xỉu** |
3/1257 (0.24) |
Rối loạn da và các cơ dưới da |
Phát ban |
5/1939 (0,26) |
Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính*, hồng ban đa dạng*, phát ban nhiễm độc da*, viêm da tróc vẩy* và viêm da tiếp xúc*, viêm da*, hồng ban*, ngứa* và mề đay* |
|
*Tác dụng không mong muốn của thuốc được xác định sau khi thuốc lưu hanh
**Quan sát chủ yếu khi dùng dạng tiêm.
↑Phản ứng quá mẫn với thuốc được báo cáo sau khi thuốc lưu hành chủ yêu liên quan đến da (Ví dụ: Viêm da tiếp xúc, viêm da, ngứa, mề đay).
|
LPD date: Mar 06, 2015
Reference CDS Date: Jun 25, 2014
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa được biết.
TƯƠNG KỴ
Chưa được biết
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện tác dụng gây quái thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt của trinebutin ở phụ nữ mang thai. Không có bằng chứng về khả năng gây quái thai hoặc các tác dụng không mong muốn lên sự phát triển thai nhi khi sử dụng ở chuột và thỏ mang thai. Trimebutin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân cao hơn nhiều so với nguy cơ có thế xảy đến cho bệnh nhân và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Tính an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có đánh giá một cách có hệ thống và ảnh hưởng của triebutin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Hạn dùng và bảo quản Debridat 100mg
Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thận trọng đặc biệt khi bảo quản: Bảo quản dưới 25oC.
Nguồn gốc, xuất xứ Debridat 100mg
Farmea, 10 rue Bouche Thomas – ZAC Sud d’Orgermont – 49000 Angers – Pháp
Dược lực học
Thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận trên hệ encephalin ngoại biên.
Trimebutin kích thích khả năng vận động của ruột (gây nên các làn sóng pha III lan truyền nhờ phức hợp di chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi đã có sự kích thích trước đó.
Trimebutin thuốc chống co thắt.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong máu của trirnebutin sau khi dùng viên nén đường uống đạt được sau 1-2 giờ. Trimebutin được thải trừ nhanh sau khi dùng viên nén đường uống, chủ yếu qua nước tiểu, trung bình khoảng 70% trong 24 giờ.
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện tác dụng gây quái thai của trinebutin (xem phần Ảnh hưởng trên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú).
Chưa có đánh giá nào.