Xem thêm
Người lớn
Loãng xương do suy thận, hạ canxi máu và nhuyễn xương trong xơ gan và nhuyễn xương do thiếu vitamin D, do điều trị bằng thuốc chống động kinh hoặc cortison, do dinh dưỡng hoặc kém hấp thu, do phẫu thuật dạ dày và ruột, ở bệnh suy tuyến cận giáp vô căn hoặc sau phẫu thuật.
Trẻ em, trẻ sơ sinh
Phòng ngừa và điều trị do thiếu vitamin D. Còi xương, còi xương trong xơ gan; do suy thận, chứng nhuyễn xương do điều trị lâu dài bằng thuốc chống động kinh, các rối loạn liên quan đến calci do dùng thuốc cortison, trong điều trị vô căn hoặc sau phẫu thuật chứng suy cận tuyến giáp.
Trẻ sinh non
Dự phòng và điều trị hạ canxi máu ở trẻ sơ sinh.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Dedrogyl 15mg/100ml
Nên pha thuốc vào trong một ít nước, sữa hoặc nước ép quả.
1 giọt = 5 microgam calcifediol
Người lớn
Chứng nhuyễn xương:
+ do dinh dưỡng: 2-5 giọt/ngày
+ do kém hấp thu hoặc dùng thuốc chống co giật: 4-10 giọt/ngày
– Thiếu vitamin D: 2 – 5 giọt/ngày
Phòng ngừa các rối loạn liên quan đến calci
+ do dùng thuốc cortison: 1 – 4 giọt/ngày,
+ do dùng thuốc chống co giật: 1-5 giọt/ngày
– Phòng ngừa thiếu vitamin D do suy thận: 2-6 giọt/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (Giám sát calci niệu và calci huyết):
– Còi xương: 2 – 4 giọt/ngày
– Phòng ngừa các rối loạn liên quan đến calci:
+ do dùng thuốc cortison: 1-4 giọt/ngày
+ do dùng thuốc chống co giật: 1-5 giọt/ngày
– Phòng ngừa thiếu vitamin D do suy thận: 2-6 giọt/ngày.
Trẻ sinh non
Hạ canxi máu sơ sinh: Đối với điều trị dự phòng 1- 2 giọt mỗi ngày trong vài tuần đầu đời.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Không dùng thuốc Dedrogyl 15mg/100ml trong trường hợp sau
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Dedrogyl 15mg/100ml
KHUYẾN CÁO
- Thuốc bán theo đơn
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Để xa tầm tay trẻ em
- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cảnh báo
Trong trường hợp suy thận, cần phải theo dõi độ thanh thải creatinin và nồng độ phospho trong máu và tránh tăng calci huyết trung bình. Để tránh quá liều, cần xem xét tổng liều vitamin D trong trường hợp có dùng các sản phẩm có chứa vitamin D hoặc dẫn xuất của nó.
Trong trường hợp dùng nhiều calci cần thường xuyên theo dõi calci niệu.
Tá dược: Thuốc có chứa 34,60 mg propylene glycol mỗi giọt. Sử dụng đồng thời với bất kỳ chất nào chứa alcohol dehydrogenase như ethanol có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ em dưới 5 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc
Kiểm soát sinh học: Việc dùng thuốc này yêu cầu có một liều khởi đấu và thưởng xuyên giám sát calci niệu và calci huyết để tránh tất cả các nguy cơ gây quá liều, từ 1 đến 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị và sau đó mỗi 3 tháng một lần (trong trường hợp điều trị kéo dài):
- nếu nồng độ calci trong máu nhiều hơn 105 mg/L (2,62 mmol/L), ngừng điều trị ít nhất 3 tuần;
- nếu cacli niệu nhiều hơn 4 mg/kg/ngày (0,1 mmol/kg/ngày), khuyên bệnh nhân uống nhiều nước (người lớn, khoảng 2 lít nước mỗi ngày) và tạm thời ngừng điều trị. Ở trẻ em, mức calci niệu bình thường dưới 5 mg/ kg/ngày (0,125 mmol/kg/ngày).Mục tiêu của liệu pháp điều trị là đạt nồng độ 25-OH-D3 trong khoảng 20 – 30 mg/mL.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dedrogyl 15mg/100ml
Thuốc không có tác dụng không mong muốn ở liều điều trị trừ khi dùng thuốc quá liều.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng thuốc đồng thời với Orlistat vì có thể làm giảm hấp thu vitamin D.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tương tác với thực phẩm
Thức ăn giàu chất béo, nhiều calo có thể làm tăng AUC và Cmax của calcifediol tương ứng lên đến 3,5 và 5 lần.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu nào trên phụ nữ có thai cho phép chỉ định liều cụ thể, tuy nhiên, khuyến cáo không dùng quá 2 – 3 giọt/ngày.
Phụ nữ cho con bú
Vitamin D có thể được dùng ở phụ nữ cho con bú nếu cần thiết. Tuy nhiên, do vitamin D có thể vào sữa mẹ nên cần tránh quá liều, có tính đến bất kỳ lượng vitamin D nào được dùng cho trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng (tăng calci huyết do dùng nhiều vitamin D hoặc dẫn xuất của nó):
• Triệu chứng lâm sàng:
Chán ăn, buồn nôn, nôn
Tiểu nhiều, khát nhiều, mất nước
Tăng huyết áp động mạch
Chậm lớn
Sỏi calci, vôi hóa mộ, đặc biệt ở thận và mạch máu
* Chỉ số sinh học: tăng calci niệu, tăng calci huyết, tăng phospho huyết, tăng phospho niệu, suy thận.
Cách xử trí
Chăm sóc tích cực ở cơ sở y tế trong trường hợp tăng calci huyết cao.
Hạn dùng và bảo quản Dedrogyl 15mg/100ml
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ không quả 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Dedrogyl 15mg/100ml
CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC: LABORATORIO FARMACEUTICO SIT SPECIALITÀ IGIENICO TERAPEUTICHE S.R.L.
Via Cavour 70-27035 Mede (PV), Ý.
Dược lực học
Loại thuốc: vitamin D, Mã ATC: A11CC06 Calcifediol là chất chuyển hóa đầu tiên của vitamin Do gan.
Vitamin D chủ yếu hoạt động trong ruột để làm tăng khả năng hấp thu calci và phospho và hoạt động ở xương để khoảng hóa.
Dược động học
Calcifediol hay 25-hydroxycholecalciferol là chát chuyển hóa đầu tiên của vitamin D . Bước chuyển hóa này xảy ra ở gan do vitamin D bị hydroxyl hóa ở vị trí carbon 25. Do đó, Calcifediol là dạng lưu hành trong máu của vitamin D.
Thời gian bán thải của thuốc từ 18 – 21 ngày và có sự tích tụ thuốc trong mô mỡ.
Ở thận calcifediol sẽ được hydroxyl hóa lần thứ hai để tạo thành 1,25- dihydroxycholecalciferol.
Chưa có đánh giá nào.