Thuốc Denesity của CPCI HÀ NỘI, thành phần chính là acid thioctic. Denesity là thuốc điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Thuốc Denesity của CPCI HÀ NỘI, thành phần chính là acid thioctic. Denesity là thuốc điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
Thành phần của thuốc Denesity
Thành phần:
Hoạt chất: Acid alpha lipoic (acid thioctic) 200 mg
Tá dược: dầu cọ, sáp ong trắng, dầu đậu nành, lecithin, aerosil, simethicon, gelatin, glycerin. sorbitol, natri methylparaben, natri propylparaben, vanilin, chocolate brown HT, titan dioxid, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 15 viên nang mềm
Hộp 2 vỉ x15 viên nang mềm
Hộp 4 vỉ x 15 viên nang mềm
Hộp 6 vỉ x 15 viên nang mềm
Công dụng của thuốc Denesity
Xem thêm
Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Denesity
Ngày uống 3 viên 1 lần duy nhất vào 30 phút trước khi ăn sáng.
Tham khảo thêm thuốc điều trị rối loạn cảm giác khác tại Nhà thuốc Bạch Mai:
Denesity được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Không dùng thuốc Denesity trong trường hợp sau
Mẫn cảm với acid alpha lipoic (acid thioctic) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Denesity
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ
Acid alpha lipoic (acid thioctic) có tác dụng không mong muốn, dù rất hiếm gặp, là làm giảm lượng đường trong máu. Nên kiểm tra lượng đường máu và điều chỉnh liều dùng các thuốc điều trị tiểu đường hợp lý trong trường hợp cần thiết.
Sản phẩm có chứa sorbitol, nếu người bệnh có bệnh lý không dung nạp với một số loại đường, cần thận trọng và nên tham vấn ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.
Sản phẩm có chứa natri methylraben, natri propylparaben có thể gây một số phản ứng dị ứng. Cần tham vấn ý kiến của bác sỹ trong trường hợp có tiền sử dị ứng với các paraben và muối của chúng.
Sản phẩm chứa dầu đậu nành. Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với dầu đậu nành hoặc lạc.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Denesity
Rất phổ biến: >1/10
Bình thường: >1/100 và <1/10
Ít gặp: >1/1000 và <1/100
Hiếm gặp: >1/10000 và < 1/1006
Rất hiếm: <1/10000
– Rối loạn đường tiêu hóa
Rất hiếm khi xảy ra rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Phản ứng quá mẫn
Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng da, nổi mề đay và ngứa.
– Rối loạn của hệ thần kinh
Rất hiếm khi xảy ra thay đổi hoặc rối loạn chức năng vị giác.
– Rất hiếm gặp có thể làm giảm: nồng độ glucose trong máu. Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết, trong đó bao gồm chóng mặt, ra mồ hôi, đau đầu và rối loạn thị giác đã được báo cáo.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tác dụng giảm khi dùng chung với cisplatin.
Gây hạ đường huyết khi dùng chung với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác. Hạn chế dùng chung với các thuốc chứa hợp chất khó tan của sắt, magnesi và calci. Dùng thuốc chung với acid valproic và/ hoặc natri valproat làm giảm sinh khả dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc acid alpha lipoic (acid thioctic) cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú vì vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ về sự an toàn của thuốc khi sử dụng cho các đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do có một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, ra mồ hôi, đau đầu và rối loạn thị giác nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều
Buồn nôn, đau bụng, hạ đường huyết.
Xử trí
Gây nôn hoặc sử dụng than hoạt tính để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu hết khỏi đường tiêu hóa.
Điều trị hỗ trợ.
Hạn dùng và bảo quản Denesity
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.
Nguồn gốc, xuất xứ Denesity
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPCI HÀ NỘI
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương – xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Dược lực học
Acid alpha lipoic (acid thioctic) là một coenzym có hoạt tính chống oxy hóa mạnh, thể hiện tác động trong cả môi trường nước và môi trường dầu. Sau khi tấn công các gốc tự do, acid alpha lipoic (acid thioctic) có khả năng tự hoàn nguyên trở về dạng có hoạt tính. Acid alpha lipoic (acid thioctic) còn giúp phục hồi hoạt động của một số chất chống oxy hóa khác như vitamin E, vitamin C, glutathion, coenzym Q10.
Acid alpha lipoic (acid thioctic) cũng đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp glutathion. Sau khi được hấp thu, acid alpha lipoic (acid thioctic) chuyển hóa thành dihydrolipoic acid, chất này giúp chuyển cystin thành cystein và kích thích quá trình sinh tổng hợp glutathion. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát, sự kết hợp giữa acid lipoic và acid omega-3 đã cho thấy hiệu quả trong việc làm chậm quá trình suy giảm nhận thức và hoạt động chức năng có liên quan đến bệnh alzheimer. Trên in vivo, acid lipoic có tác động tăng sản xuất của acetycholin và chống lại sự tích tụ của các sản phẩm peroxy lipid. Nó cũng bảo vệ các tế bào thần kinh thông qua cơ chế truyền tín hiệu tế bào bao gồm các tín hiệu ngoại bào liên quan con đường kinase Nghiên cứu cho thấy acid lipoic giảm đáng kể sự thoái hóa thần kinh với sự cải thiện quan sát được trong phục hồi tế bào thần kinh và phục hồi chức năng.
Acid lipoic kích thích sản xuất cAMP qua các thụ thể prostanoid EP2 và EP4, ức chế sự tổng hợp interferon gamma và ức chế khả năng gây độc tế bào trong các tế bào NK. Acid lipoic xử lý làm giảm các triệu chứng của bệnh đa xơ cứng (MS), viêm não tủy tự miễn trên thực nghiệm ở mô hình động vật.
Nghiên cứu bước đầu trên động vật cũng cho thấy acid lipoic có khả năng thúc đẩy quá trình liền vết thương.
Acid lipoic tăng sinh tổng hợp collagen mới trong nguyên bào sợi ở da người bình thường, nghiên cứu cho thấy acid lipoic cùng hiệu quả sự biểu hiện và sự lắng đọng collagen loại 1 trong nguyên bào sợi. Acid lipoic cũng tạo điều kiện cho sự biểu hiện của enzym collagen prolyl-4- hydroxylase. Ngoài ra, acid lipoic tăng cường tổng hợp collagen loại 1 thông qua việc kích hoạt các tín hiệu Smad.
Trong một nghiên cứu in vivo, acid lipoic là chất ức chế các ảnh hưởng của chrysen (một thành phần tử khói thuốc lá) trên các tế bào Müller (MIOMI). Nghiên cứu cho thấy acid lipoic có tác dụng giảm hoặc ngăn chặn sự thoái hóa tế bào Müller trong các bệnh thoái hóa võng mạc. Trên in vivo, acid lipoic cũng cho thấy hiệu quả trong việc phòng và cải thiện chức năng sau đột quỵ, tai biến mạch máu não, xơ vữa động mạch.
Dược động học
Acid alpha lipoic (acid thioctic) được hấp thu dễ dàng qua đường uống, phân bố vào gan và chuyển hóa thành dihydro lipoic acid trong các mô cơ thể. Sinh khả dụng tuyệt đối của acid alpha lipoic (acid thioctic) (so với khi dùng đường tiêm) là xấp xỉ 20%. Acid alpha lipoic (acid thioctic) qua được hàng rào máu não.
Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 30 phút.
Quá trình chuyển hóa xảy ra chủ yếu do oxy hóa cắt ngắn chuỗi B-oxidation và/ hoặc S-methyl hóa các thiol đồng vị.
Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 25 phút. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, trong đó chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa (80-90%). Chỉ một lượng nhỏ thuốc thải trừ nguyên dạng qua nước tiểu.
Không có thông tin về sự thay đổi dược động học của thuốc ở bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận. Không cần hiệu chỉnh liều dùng của thuốc ở các đối tượng này.
Chưa có đánh giá nào.