Xem thêm
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Domitazol
Dùng cho người lớn 6 – 9 viên, chia làm 3 lần/ngày. Uống thuốc với một ít nước trong các bữa ăn.
Không dùng thuốc Domitazol trong trường hợp sau
Domitral 2.5mg
Domitral 2.5mg là thuốc gì ?
Thuốc Domitral 2.5mg của DOMESCO, thành phần...
0₫
– Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì xanh methylen có thể gây tan máu cấp ở những người bệnh này.
– Người bị suy thận.
– Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độc tính cao hơn.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Domitazol
– Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
– Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
– Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu men glucose-6 phosphat dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Domitazol
Thiếu máu, tan máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, sốt, tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương.
Kích ứng bàng quang, tiểu khó, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen.
Da có màu xanh.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có tài liệu tương tác thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
– Uống thuốc quá liều có thể gây ngộ độc long não với các triệu chứng nôn, ói, co giật. Chưa có trường hợp ngộ độc nào được ghi nhận ở người lớn, nếu bị ngộ độc do dùng liều quá cao, tiến hành rửa ruột và điều trị triệu chứng.
– Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: Đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxygen.
Hạn dùng và bảo quản Domitazol
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Nguồn gốc, xuất xứ Domitazol
NHÀ SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
66, Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp
Dược lực học
– Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn nhẹ và được sử dụng bằng đường uống với liều 65 – 130 mg, 3 lần/ngày để điều trị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng và phòng ngừa sự hình thành sỏi oxalat đường tiểu.
– Camphor monobromid có tác dụng làm giảm sung huyết vùng khung chậu.
– Bột hạt Malva (Malva purpurea) được bào chế từ cao chiết hạt cây Malva có tác dụng lợi tiểu.
Dược động học
– Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu, nhưng không bị khử trong máu. Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75 % liều uống được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phẩm oxy hóa là xanh methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu.
– Camphor sau khi được glucuronic liên hợp ở gan, cũng được bài tiết qua nước tiểu, dưới dạng dẫn xuất hydroxyl hóa không có hoạt tính.
Chưa có đánh giá nào.