Xem thêm
Uống thuốc trước bữa ăn 15-30 phút.
Người lớn: 1-2 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em trên 1 tuổi: 0,2-0,4mg/ kg thể trọng, ngày 3-4 lần.
Liều hàng ngày tối đa: 80mg/ngày.
Nên sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều dùng để đạt được hiệu quả điều trị, tuy nhiên lợi ích của việc tăng liều phải vượt trội hơn so với nguy cơ có thể xảy ra.
Không dùng thuốc Domperidon 10mg trong trường hợp sau
Người bệnh bị nôn sau mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
Không dùng Domperidon thường xuyên và dài ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
Chống chỉ định dùng đồng thời Domperidon với các thuốc ức chế CYP3A4 do khả năng làm kéo dài khoảng QT như ketoconazol, itraconazol, fluconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, amiodaron, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, diltiazem, varapamil và các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Domperidon 10mg
Đối với người bệnh Parkinson: Chỉ được dùng Domperidon không quá 12 tuần và khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng. Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
Sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ cao như:
– Có khoảng thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT)
+ Bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, hạ magnesi máu).
+ Bệnh nhân có bệnh nền là bệnh tim mạch (như suy tim xung huyết).
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Domperidon 10mg
Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh do dùng thuốc liều cao dài ngày.
Nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân trên 60 tuổi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Có thể dùng Domperidon cùng với các thuốc giải lo. Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống Domperidon.
Nếu dùng Domperidon cùng với thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống Domperidon trước bữa ăn và phải uống thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Hạn dùng và bảo quản Domperidon 10mg
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Nguồn gốc, xuất xứ Domperidon 10mg
Địa chỉ nhà máy: km 1954, quốc lộ 1A, phường Tân Khánh, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Cty Cổ Phần Dược VACOPHARM
59 Nguyễn Huệ, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Dược lực học
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nền Domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng không ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ dày.
Dược động học
Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người đó chỉ khoảng 14%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sau khi uống thuốc khoảng 30 phút thì đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. 92 đến 93% thuốc gắn vào protein huyết tương.
Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyloxy hóa. Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận.
Thuốc đào thải qua phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn); 60% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
Domperidon hầu như không qua hàng rào máu – não.
Chưa có đánh giá nào.