Xem thêm
Thuốc được chỉ định cho điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm các bệnh nhiễm khuẩn: viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng kết, viêm giác mạc như loét màng sửng, chống nhiễm khuẩn trước hay sau phẫu thuật, viêm tuyến nhờn (viêm tuyến Meibomian).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Eylevox Ophthalmic Drops 5ml
Thuốc dùng nhỏ mắt. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nhỏ 1 giọt 1 lần vào bên mắt bị viêm, 3 lần/ngày.
Không dùng thuốc Eylevox Ophthalmic Drops 5ml trong trường hợp sau
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với levofloxacin hydrat và các quinolone khác, hay dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Eylevox Ophthalmic Drops 5ml
CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng ngoại ý xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.
Thận trọng chung
- Nhằm tránh vi khuẩn kháng thuốc, nên tiến hành xác lập độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc và bắt đầu điều trị với liều thấp sau đó tăng dần.
- Dùng kháng sinh kéo dài có thể làm tăng ngưỡng nhạy cảm của vi khuẩn, do đó không nên dùng thuốc lâu ngày. Nếu xảy ra bội nhiễm, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc và chuyển sang điều trị bằng liệu pháp khác.
- Thuốc chỉ được dùng để nhỏ mắt.
- Tránh chạm đầu lọ vào mí mắt hay các thành phần khác của mắt.
- Không sử dụng lọ thuốc cho nhiều người 1 lúc vì có thể làm lây nhiễm.
- Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
- Bảo quản ở nơi khô ráo, mát và tránh ánh sáng.
- Không nên thay đổi lọ đựng thuốc nhằm đảm bảo chất lượng thuốc và tránh dùng nhầm thuốc.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ dưới 1 tuổi chưa được nghiên cứu dùng quinolone đường uống có thể gây ra bệnh khớp trên động vật chưa trưởng thành. Không có bằng chứng cho rằng levofloxacin hydrat dạng nhỏ mắt có thể gây bất kỳ ảnh hưởng nào lên các khớp chịu lực.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Không có khác biệt đáng kể trong hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên người già và người trưởng thành.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Eylevox Ophthalmic Drops 5ml
Khoảng 10% bệnh nhân có phản ứng ngoại ý. Phản ứng thường nhẹ đến trung bình, và thoáng qua, và thường chỉ giới hạn ở mắt.
Các phản ứng ngoại ý sau đây có thể liên quan đến việc điều trị được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và khi thuốc lưu hành trên thị trường :
Hệ miễn dịch
Hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000) : các phản ứng dị ứng ngoài mắt, bao gồm phát ban đa
Rất hiếm gặp (< 1/10000), không rõ (không ước tính được từ dữ liệu có sẵn) : sốc phản vệ
Hệ thần kinh
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100) : đau đầu
Rối loạn mắt
Hay gặp (> 1/100, <1/10) : rát mắt, giảm thị lực và gì mắt.
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100) ; phù nề niêm mạc nhãn cầu và mí mắt (chemosis), u nhú kết mạc, phù mí mắt, khó chịu ở mắt, ngứa mắt, đau mắt, xung huyết kết mạc, nang kết mạc, khô mắt, đỏ mí mắt, và chứng sợ ánh sáng. Không quan sát thấy kết tủa giác mạc trong các nghiên cứu lâm sàng.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100) : viêm mũi.
Rất hiếm gặp (< 1/10000), không rõ (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn) : phủ thanh quản.
Trẻ em : Tần số, thể loại và độ nặng của các phản ứng ngoại ý ở trẻ em là giống như ở người lớn.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc cụ thể được tiến hành đối với dung dịch nhỏ mắt levofloxacin hydrat 5 mg/ml. Do nồng độ levofloxacin hydrat tối đa trong huyết tương sau khi nhỏ mắt nhỏ hơn ít nhất 1000 lần so với đường uống, nên các tương tác quan sát thấy ở đường dùng toàn thân sẽ không có liên quan về mặt lâm sàng khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt levofloxacin hydrat 5 mg/ml.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Levofloxacin hydrat liều cao có thể ảnh hưởng lên bào thai. Tuy nhiên, không có nghiên cứu phù hợp nào trên phụ nữ có thai nên thuốc chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi đã cân nhắc cẩn thận nguy cơ và lợi ích của thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có định lượng levofloxacin hydrat trong sữa mẹ nhưng cũng như ofloxacin, thuốc có thể thải trừ qua sữa nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cũng như bất kỳ thuốc nhỏ mắt nào cũng đều có thể gây ra khó nhìn trong chốc lát hay làm cản trở tầm nhìn làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu mắt vẫn khó nhìn, cần đợi đến khi mắt nhìn rõ trở lại mới nên lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng quá liều thuốc nhỏ mắt levofloxacin hydrat trên người.
Hạn dùng và bảo quản Eylevox Ophthalmic Drops 5ml
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quản trong lọ thuốc được đóng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất; 02 tháng kể từ khi mở nắp lọ
Nguồn gốc, xuất xứ Eylevox Ophthalmic Drops 5ml
Sản xuất tại Hàn Quốc bởi: SAMIL PHARM. CO., LTD.
216 Sandan-ro, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea
Dược lực học
Nhóm dược lý: thuốc nhãn khoa, kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Mã ATC: S01AE05.
Levofloxacin hydrat là đồng phân L-isomer của ofloxacin. Hoạt tính kháng khuẩn của ofloxacin chủ yếu do đồng phân L-isomer quyết định. Cơ chế tác dụng của levofloxacin hydrat và các kháng sinh nhóm fluoroquinolone khác là ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn (cả 2 enzym này đều là các topoisomerase type II), chúng là các enzym cần thiết cho quá trình sao chép, tái tạo, sửa chữa và tái tổ hợp DNA vi khuẩn. In vitro, levofloxacin hydrat có hoạt tính chống lại một lượng lớn các vi khuẩn gram âm, gram dương và thường diệt khuẩn ở nồng độ bằng hoặc lớn hơn nồng độ ức chế một chút. Các fluoroquinolon, bao gồm levofloxacin hydrat, có cơ chế tác dụng và cấu trúc hóa học khác với các kháng sinh nhóm (beta)lactam và aminoglycoside do đó chúng có thể tác dụng trên cả những vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh nhóm này và ngược lại. Vì khuẩn kháng levofloxacin hydrat do đột biến in vitro hiếm khi xảy ra (tỉ lệ 10 – 9 đến 10 – 10).
Phổ kháng khuẩn: Staphylococcus sp., Streptococus sp., Streptococcus pneumonia, Enterococcus, Micrococcus sp., Corynebacterium, Pseudomonas sp., Xanthomonas maltophilia, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus sp. (Haemophilus influenza, Haemophilus aegyptius (Koch-Weeks)), Moraxella (Moraxella lacunata), Serratial sp., Klebsiella sp. Proteus sp., Morganella morganii, Acinetobacter sp., Enterobacter, Propioniacterium acnes…
Dược động học
Nồng độ levofloxacin hydrat trung bình huyết tương 1 giờ sau khi dùng thuốc thay đổi từ 0,86 ng/ml ngày thứ nhất đến 2,05 ng/ml ngày thứ 15. Nồng độ trung bình tối đa cao nhất là 2,25 ng/ml vào ngày thứ 4 sau 2 ngày dùng chế độ 2 giờ 1 liều, 8 liều 1 ngày. Nồng độ trung bình tối đa tăng từ 0,94 ng/ml ngày thứ nhất đến 2,15 ng/ml ngày thứ 15, thấp hơn 1000 lần so với liều đường uống. Nồng độ levofloxacin hydrat trung bình trong nước mắt thay đổi từ 34,9 đến 221,1 ug/ml trong suốt 60 phút sau khi dùng liều đơn. Nồng độ trung bình trong nước mắt 4-6 giờ sau khi dùng thuốc tương ứng là 17,9 và 6,6 ug/m. Ý nghĩa lâm sàng của của những nồng độ này vẫn chưa được biết.
Chưa có đánh giá nào.