Folihem

201 đã xem

280.000/Hộp

Công dụng

Bổ sung sắt, acid folic

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất ,
Danh mục Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ CH Síp
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu Remedica
Mã SKU SP00965
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-19441-15

Thuốc💊Folihem được chỉ định phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Folihem là thuốc gì ?

Thuốc Folihem là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Thành phần của thuốc Folihem

THÀNH PHẦN 

Mỗi viên nén bao film gồm: 

Sắt II Fumarate…….. 310 mg (tương đương 100mg ion sắt II). 

Folic Acid ……………0.35 mg 

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Macrogol 6000, Glycerol, Sodium Starch Glycollate, Magnesium Stearate, Sodium Lauryl Sulphate, Povidone, Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Red Iron Oxide E172.

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng của thuốc Folihem

Xem thêm

Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Folihem

Người lớn: 1viên/ngày từ tuần thứ 13 của thai kỳ và tiếp tục uống đến sau khi sinh 3 tháng.

Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng.

Uống thuốc với nước.

Sau khi uống không nên đi nằm trong vòng 30 phút.

Không dùng thuốc Folihem trong trường hợp sau

CalSource 600mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc CalSource 600mg được chỉ định...
66.000

Folihem chống chỉ định đối với các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, thiếu vitamin B12, hồng cầu tố niệu ban đêm kịch phát, nhiễm haemosideri, chứng nhiễm sắc tố sắt, loét dạ dày tiến triển, truyền máu lặp lại, viêm ruột non từng vùng, viêm loét đại tràng. Folihem không được dùng để điều trị thiếu máu không phải do thiếu sắt.

Không sử dụng để phòng ngừa thiếu máu ở nam giới hay phụ nữ không mang thai

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Folihem

KHUYẾN CÁO:

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

– Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

– Để xa tầm tay trẻ

Không được dùng Folihem cho bệnh nhân đang dùng tetracycline hoặc các antacid hoặc bệnh nhân loét dạ dày.

Folihem chống chỉ định đối với bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.

Sản phẩm này có carmoisine E122 vì vậy có thể gây dị ứng.

Đổi màu phân có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Folihem

Giống như tất cả các thuốc khác, Folihem có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.

Các tác dụng không mong muốn hay gặp là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng trên đường tiêu hoá (như đau bụng, táo bón, tiêu chảy). Khi dùng thuốc kéo dài có thể gây chứng nhiễm hemosideri, dị ứng, biếng ăn, hiện tượng phân đen.

Thông báo cho bác sỹ nếu bạn gặp các tác dụng không mong muốn không nêu ở trên Thông báo với bác sỹ nếu gặp các tác dụng không mong muốn không nêu trên.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Dùng thuốc đồng thời làm giảm hiệu lực của các fluoroquinolone, levodopa, carbidopa, thyroxine và các bisphosphonate. Sắt làm giảm hấp thu penicillamine.

Dùng thuốc đồng thời với tetracycline dẫn đến giảm hấp thu tetracycline và sắt.

Dùng đồng thời với antacid làm giảm hấp thu sắt. Nồng độ thuốc chống động kinh trong huyết thanh có thể giảm bởi acid folic.

Thông báo cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng trước khi dùng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ:

Folihem được chỉ định cho phụ nữ có thai, tuy nhiên nên tránh sử dụng sắt với số lượng lớn trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì có thể gây hại cho mẹ và/hoặc cho thai nhi. Tham vấn bác sỹ hoặc dược sỹ khi sử dụng bất kỳ một thuốc nào.

Thời kỳ cho con bú:

Folihem có thể bài tiết vào sữa mẹ và do đó nên tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ khi dùng Folihem. Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ khi sử dụng bất kỳ một thuốc nào.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng do quá liều: rối loạn tiêu hoá. Điều trị: gây nôn, rửa dạ dày được lựa chọn trong vòng 4 giờ sau khi thuốc được đưa vào đường tiêu hoá.

Trong trường hợp ngộ độc nặng, deferoxamine là thuốc giải độc. Thẩm phân trong trường hợp suy thận. Bù nước và điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu có, nâng huyết áp với Dopamine nếu cần thiết.

Hạn dùng và bảo quản Folihem

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN: Bảo quản ở dưới 30° C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Nguồn gốc, xuất xứ Folihem

Nhà sản xuất: REMEDICA LTD.

Aharnon Street Limassol Industrial Estate, 3056, Limassol – Cyprus.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Dược điển Anh 2014 

Dược lực học

Ion sắt là một thành phần quan trọng trong nhiều enzym cần thiết cho vận chuyển năng lượng (ví du cytochrome oxidase, xanthine oxidase và succinic dehydrogenase) và nó cũng có mặt trong các thành phần cần thiết trong vận chuyển và sử dụng oxygen (ví dụ hemoglobin và myoglobin).

Dùng thuốc có chứa sắt để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Dùng sắt cũng giảm được các triệu chứng khác do thiếu sắt như đau lưỡi, khó nuốt, loạn dưỡng móng tay và da, và nứt kẽ môi.

Có bằng chứng chứng tỏ rằng với liều dùng hàng ngày 100mg nguyên tố sắt dưới dạng Fe++ là phù hợp để phòng chống thiếu sắt cho phụ nữ mang thai. Nếu khi bắt đầu dùng bệnh nhân đã có biểu hiện thiếu sắt nhẹ, cơ thể sẽ khắc phục bằng cách tăng hấp thu sắt. Liều folat cần tăng từng bước một trong 3 tháng cuối của thai kỳ, đã tìm thấy bằng chứng về sự mất dịch ở mẹ. Để đảm bảo nồng độ folat bình thường ở mẹ sau khi sinh, cần bổ sung với liều khoảng 300 microgram folat trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng thứ ba của thai kỳ. Thuốc không làm mất các dấu hiệu về máu của thiếu máu ác tính.

Dược động học

Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi sự bài tiết acid dạ dày và tác dụng nhanh hơn khi sắt tồn tại ở dạng sắt II. Sau khi được hấp thu, sắt gắn vào transferrin và được vận chuyển vào tủy xương nơi nó được đưa vào haemoglobin. Phần còn lại tồn tại dưới dạng dự trữ, ferritin hoặc haemosiderin hoặc như myoglobin.

Chỉ một phần nhỏ sắt được bài tiết vì phần chính sẽ được giải phóng khi phân tử haemoglobin bị phá hủy.

Acid Folic được hấp thu chủ yếu ở đoạn gần dạ dày của ruột non. Trong quá trình hấp thu Folate polyglutamate sẽ chuyển thành dạng monoglutamate.

Acid folic nhanh chóng xuất hiện trong máu và phần lớn gắn vào protein huyết tương. Trong chế độ ăn bình thường, lượng acid folic được hấp thu nhanh chóng, phân bố đến các mô và khoảng 4 đến 5 microgram bài tiết qua nước tiểu, mỗi ngày. Khi số lượng hấp thu lớn, tỷ lệ lớn hơn thuốc được chuyển hóa ở gan thành các dạng hoạt động khác của folate và một phần được dự trữ ở dạng đã oxy hóa khử và methyl folate.

Lượng lớn folate nhanh chóng bài tiết qua nước tiểu


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo