Forlen 600mg

310 đã xem

513.600/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Các loại kháng sinh khác
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Davipharm
Mã SKU SP00970
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-34678-20

Thuốc Forlen 600mg điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng mà các thuốc kháng sinh khác không thể chữa được (nhiễm trùng đề kháng).

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Forlen 600mg là thuốc gì ?

Forlen 600mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng mà các thuốc kháng sinh khác không thể chữa được (nhiễm trùng đề kháng).

Thành phần của thuốc Forlen 600mg

Mỗi viên nén bao phim chứa: Linezolid…..600 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, povidon, natri lauryl sulfat, natri bicarbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd.

ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên. 

Công dụng của thuốc Forlen 600mg

Xem thêm

Linezolid được dùng trong các trường hợp sau đây ở người lớn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

– Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.

– Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin).

– Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.

– Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.

– Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ có tác dụng với chúng nhạy cảm với methicillin).

Cách dùng – liều dùng của thuốc Forlen 600mg

Thuốc dùng đường uống. Có thể uống lúc đói hoặc no. Dùng theo hướng dẫn của bác sỹ điều trị.

Liều thông thường: Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600 mg x 2 lần/ ngày x 14 – 28 ngày.

Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày.

Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.

Thời gian điều trị cụ thể tùy theo vị trí và mức độ của nhiễm trùng cũng như đáp ứng trên lâm sàng của bệnh nhân.

Không dùng thuốc Forlen 600mg trong trường hợp sau

Flucopharm 2mg/ml 100ml
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

Quá mẫn với linezolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Forlen 600mg

Tiền sử suy tủy, suy thận (Cl < 30 mL/min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, hội chứng carcinoid, cường giáp không được điều trị, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính. Theo dõi công thức máu toàn phần hàng tuần.

Dùng thuốc sau khi thẩm phân máu. Chưa rõ liệu linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Forlen 600mg

Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng >28 ngày).

Có khả năng gây tử vong: Suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng> 10 – 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotonergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin. Ví dụ thuốc adrenergic: Dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp.

Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Có khả năng gây tử vong: MAOI, tránh sử dụng đồng thời hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI để giảm nguy cơ tăng huyết áp.

Đồ uống và thực phẩm có hàm lượng tyramine cao có thể gây ra tăng huyết áp. Tránh dùng tyramin>100 mg mỗi bữa ăn.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng.

Danh mục C (theo FDA): Hoặc là nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng phụ trên thai nhi (gây quái thai, chết thai hoặc tác động khác) và không có nghiên cứu kiểm soát ở người, hoặc chưa có nghiên cứu trên người và động vật. Thuốc nên chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên thận trọng vì tác dụng không mong muốn chóng mặt hoặc suy giảm thị giác khi sử dụng linezolid, và không nên lái xe hay vận hành máy móc khi có bất kỳ triệu chứng trên.

Quá liều và cách xử trí

Hạn dùng và bảo quản Forlen 600mg

BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Forlen 600mg

Sản xuất tại DAVIPHARM CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)

Lô M7A, Đường D17, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Dược lực học

Linezolid là một chất kìm khuẩn oxazolidinon, ức chế tổng hợp protein của ribosom. Thuốc có hoạt phổ đối với vi khuẩn gram (+) bao gồm MRSA và vi khuẩn ruột kháng vancomycin và có tác dụng kháng vi khuẩn gram (-) in vitro.

Dược động học

Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 1 – 2 giờ. Khoảng 31% liên kết với protein huyết tương. Linezolid được phân bổ vào các mô: Xương, mỡ, phổi, cơ, chất lỏng trong các nốt phồng ở da, và dịch não tủy.

Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa tạo thành 2 chất chuyển hóa không hoạt tính chính, chất chuyển hóa hydroxyethyl glycin (PNU-142586) và các chất chuyển hóa acid aminoethoxyacetic (PNU-142300), những chất chuyển hóa không hoạt tính khác cũng đã được xác định.

Khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng PNU-142586, 30% dưới dạng linezolid, và 10% dưới dạng PNU142300. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa được đào thải qua phân. Thời gian bán thải của linezolid là khoảng 5 -7 giờ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo