Xem thêm
Hoạt chất của Gastevin là lansoprazol, đây là chất ức chế bơm proton.
Việc ức chế bơm proton sẽ làm giảm nồng độ acid trong dạ dày.
Gastevin được bác sĩ kê đơn trong các trường hợp sau:
• Điều trị loét dạ dày và tá tràng
• Điều trị viêm thực quản (trào ngược thực quản
• Ngăn chặn trào ngược thực quản
• Điều trị ợ nóng và acid trào ngược.
• Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi bacteria Helicobacter pylori khi phối hợp với liệu pháp kháng sinh.
• Điều trị hoặc ngăn chặn loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân phải điều trị với NSAID (điều trị với NSAID là sử dụng thuốc giảm đau hoặc nhiễm khuẩn).
• Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Bác sĩ có thể kê đơn Gastevin cho các chỉ định khác hoặc với liều khác nhau cho từng trường hợp được ghi trong tờ thông tin thuốc này. Hãy dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Gastevin 30mg
Nuốt viên thuốc bằng một cốc nước. Nếu bạn thấy việc nuốt viên thuốc là khó khăn, bác sĩ của bạn sẽ hướng dẫn bạn cách khác để uống thuốc. Không nghiền hoặc nhai viên thuốc hoặc phần lõi của viên nang bởi điều này có thể làm mất tác dụng của thuốc.
Nếu bạn đang dùng Gastevin một lần mỗi ngày, hãy cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày. Gastevin sẽ có hiệu quả tốt nhất khi bạn uống vào sáng sớm.
Nếu bạn đang dùng Gastevin 2 lần mỗi ngày, bạn nên uống liều đầu tiên vào buổi sáng sớm và liều thứ hai vào buổi tối. Liều của Gastevin phụ thuộc vào tình trạng bệnh của bạn.
Liều thông thường của Gastevin cho người lớn được viết bên dưới. Bác sĩ có thể kê đơn cho bạn liệu khác và sẽ nói bạn cần điều trị trong bao nhiêu lâu.
Điều trị ơ nóng và acid trào ngược: 15mg hoặc 30mg trong 4 tuần. Nếu triệu chứng không giảm bạn nên thông báo với bác sĩ. Nếu triệu chứng của bạn vẫn không giảm bớt sau 4 tuần, vui lòng liên lạc với bác sĩ của bạn.
Điều trị loét tá tràng: một viên nang 30mg mỗi ngày trong 2 tuần.
Điều trị loét dạ dày: một viên nang 30mg mỗi ngày trong 4 tuần.
Điều trị viêm thực quản (trào ngược thực quản): một viên nang 30mg mỗi ngày trong 4 tuần. Ngăn trào ngược thực quản dài kỳ: 15mg mỗi ngày, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lên tới 30mg mỗi ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori: liều thông thường là một viên nang 30mg phối hợp với 2 thuốc kháng sinh khác vào buổi sáng và 1 viên nang 30mg phối hợp với 2 kháng sinh khác vào buổi tối. Liệu trình này thường kéo dài trong 7 ngày.
Kháng sinh đề nghị phối hợp
• 30mg Gastevin với 250-500mg clarithromycin và 1000mg amoxicillin
• 30mg Gastevin với 250mg clarithromycin và 400-500mg metronidazol
Nếu bạn đang được điều trị kháng khuẩn do bạn bị viêm, sẽ không may mắn khi chỗ viêm của bạn sẽ trở lại nếu chỗ nhiễm khuẩn được điều trị thành công. Để có kết quả điều trị tốt nhất bạn nên uống đúng liều và không quên thuốc.
Điều trị loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân đang điều trị với NSAID: một viên 30mg mỗi ngày trong 4 tuần.
Ngăn ngừa loét dạ dày và tá tràng ở những bệnh nhân đang điều trị với NSAID: 15mg mỗi ngày, bác sĩ của bạn có thể điều chỉnh liều lên tới 30mg mỗi ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: thường bắt đầu với liều là 2 viên 30mg mỗi ngày, sau đó tùy thuộc vào đáp ứng với Gastevin mà bác sĩ sẽ quyết định điều tốt nhất cho bạn.
Không dùng Gastevin cho trẻ em.
Dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên kiểm tra lại với | bác sĩ nếu bạn chưa chắc chắn cách dùng thuốc.
Không dùng thuốc Gastevin 30mg trong trường hợp sau
Scolanzo 30mg
Scolanzo 30mg là thuốc gì ?
Thuốc Scolanzo 30mg là sản phẩm của...
170.000₫
Không sử dụng Gastevin:
• Nếu bạn bị dị ứng (mẫn cảm) với lansoprazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Gastevin.
• Nếu bạn đang dùng thuốc có dược chất là atazanavir (sử dụng trong điều trị HIV) .
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Gastevin 30mg
THÔNG TIN CHUNG
Hãy giữ tờ hướng dẫn sử dụng. Bạn có thể cần đọc lại nó.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc này chỉ kê đơn riêng cho bạn. Không chuyển thuốc này cho người khác. Điều đó có thể làm hại họ, ngay cả khi họ có triệu chứng giống như bạn.
Nếu bạn thấy bất cứ tác dụng ngoại ý nào trở nên trầm trọng, hoặc bạn nhận thấy bất cứ tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này, vui lòng thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh gán nghiêm trọng. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều cho bạn.
Bác sĩ của bạn có thể tiến hành hoặc đã tiến hành các nghiên cứu bổ sung như nội soi để chẩn đoán tình trạng của bạn và/hoặc ngăn chặn các bệnh ác tính.
Nếu bạn bị tiêu chảy trong quá trình điều trị với Gastevin, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức, vì Gastevin có thể liên quan đến việc tăng nhẹ tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
Nếu bác sĩ của bạn kề Gastevin kèm với các thuốc khác dùng để điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori (kháng sinh hoặc cùng với các thuốc chống nhiễm khuẩn để điều trị cơn đau của bạn hoặc bệnh về khớp: vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng những thuốc này.
Nếu bạn dùng Gastevin trong một thời kỳ dài (trên 1 năm) bác sĩ của bạn sẽ theo dõi cẩn trọng. Bạn nên thông báo với bác sĩ bất kỳ tình huống và dấu hiệu khác thường nào.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Gastevin 30mg
Giống như các thuốc khác, Gastevin có thể có các tác dụng không mong muốn, không phải tất cả mọi người đều gặp phải. Tác dụng không mong muốn thông thường trong các nhóm được liệt kê bên dưới theo tần số gặp:
Rất phổ biến: |
Xuất hiện ở 1 trong 10 trường hợp |
Phổ biến: |
Xuất hiện ở 1-10 trong 100 trường hợp |
Không phổ biến: |
Xuất hiện ở 1-10 trong 1000 trường hợp |
Hiếm gặp: |
Xuất hiện ở 1-10 trong 10000 trường hợp |
Rất hiếm gặp: |
Xuất hiện ở ít hơn 1 trong 10000 trường hợp |
Không xác định |
Tần số không thể ước tính được khi dựa vào các dữ liệu hiện tại |
Phổ biến:
• Đau đầu, hoa mắt
• ỉa chảy, táo bón, đau dạ dày, cảm giác hoặc bị ốm, đầy hơi, khô hoặc viêm hầu họng.
• Phát ban trên da, ngứa
• Thay đổi kết quả xét nghiệm chức năng gan.
• Mệt mỏi
Không phổ biến:
• Trầm cảm.
• Đau khớp hoặc đau cơ
• Bí tiểu hoặc sưng
• Thay đổi tế bào máu
Hiếm gặp:
• Sốt • Bồn chồn, ngủ lơ mơ, nhầm lẫn, ảo giác, mất ngủ, rối loạn thị giác, chóng mặt.
• Thay đổi mùi vị, mất cảm giác muốn ăn, nhiễm khuẩn lưỡi (viêm lưỡi).
• Phản ứng trên da như là cảm giác bỏng trên da, đau da, bầm tím, đỏ da và đổ mồ hôi nhiều.
• Nhạy cảm với ánh sáng
• Rụng tóc
• Cảm giác bồn chồn ngứa ngáy trên da (dị cảm), rùng mình.
• Thiếu máu (xanh xao)
• Vấn đề về thận.
• Viêm tụy
• Viêm gan (có thể biểu hiện dạng vàng da vàng mắt)
• To vú ở nam, liệt dương
• Sưng tấy do nấm âm đạo ( nhiễm nấm, trên da hoặc niêm mạc)
• Phù mạch; Bạn nên gặp bác sĩ ngay nếu bạn thấy có biểu hiện phù mạch, như là căng da mặt, lưỡi hoặc hầu họng, khác biệt trên da, mày đay và khó thở.
Rất hiếm gặp:
• Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm shock phản vệ. Triệu chứng của phản ứng quá mẫn có thể bao gồm sốt, phát ban, sưng tấy và đôi khi giảm huyết áp.
• Nhiễm khuẩn miệng (viêm miệng)
• Viêm ruột kết mạc (viêm ruột).
• Thay đổi các giá trị của muối, cholesterol và triglyceride.
• Phản ứng nghiêm trọng trên da gồm đỏ da, phồng rộp và tiêu da.
• Rất hiếm khi Gastevin là nguyên nhân của sự giảm bạch cầu và khả năng đề kháng. Nếu bạn đã từng bị giảm khả năng đề kháng như là sốt và trầm trọng hơn tình trạng bệnh, hoặc sốt kèm theo các triệu chứng nhiễm trùng cục bộ như là viêm họng/hầu/miệng hoặc vấn đề về tiểu tiện, bạn nên gặp bác sĩ ngay lập tức. Các xét nghiệm máu sẽ được thực hiện để kiểm tra mức độ giảm bạch cầu (mất bạch cầu hạt).
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc gần đây có dùng bất | kỷ thuốc nào, kể cả cả các thuốc không kê đơn.
Đặc biệt, hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc có chứa bất kỳ thành phần dược chất nào dưới đây vì Gastevin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc này:
• ketoconazol, itraconazol, rifampicin (điều trị nhiễm trùng).
• digoxin (điều trị các vấn đề tim mạch).
• theophyllin (điều trị hen).
• tacrolimus (thuốc chống thải ghép).
• fluvoxamin (điều trị trầm cảm và các bệnh thần kinh khác).
• các antacid (điều trị ợ nóng và ợ chua).
• sucralfat (dùng để làm lành vết loét).
• St John’s wort (Hypericum perforatum) (điều trị trầm cảm nhẹ).
TƯƠNG TÁC VỚI THỨC ĂN VÀ ĐỒ UỐNG
Để có kết quả tốt nhất, bạn nên dùng Gastevin ít nhất 30 phút trước khi ăn.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu bạn mang thai, đang cho con bú hoặc nếu bạn có khả năng mang thai hãy xin lời khuyên của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn như là hoa mắt, chóng mặt, mệt 4 mỏi và rối loạn thị giác xảy ra ở một vài trường hợp dùng Gastevin.
Nếu bạn đã từng mắc các tác dụng không mong như trên, bạn nên cẩn trọng để giảm rủi ro.
Bạn nên cân nhắc quyết định trường hợp phù hợp với lái xe mô tô hoặc các loại xe khác, công việc yêu cần phải tập trung chủ ý. Bởi những tác dụng hoặc tác dụng không mong muốn này là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng lái xe an toàn của bạn khi. dùng thuốc này.
Mô tả các tác dụng này có thể được tìm thấy ở các mục khác.
Hãy thảo luận với bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ nếu bạn chưa chắc chắn về bất kỳ điều gì.
Quá liều và cách xử trí
Nếu bạn uống nhiều Gastevin hơn lượng được khuyên, hãy nhanh chóng xin chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn quên dùng Gastevin: Nếu bạn quên uống 1 liều Gastevin, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra trừ khi đã đến lúc gần với thời gian uống liều tiếp theo. Nếu điều đó xảy ra, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Nếu bạn ngừng dùng Gastevin: Không dùng điều trị sớm nếu tình trạng của bạn đã cải thiện. Tình trạng của bạn có thể chưa hoàn toàn bình phục và có thể xuất hiện trở lại nếu bạn chưa kết thúc quá trình điều trị.
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về việc sử dụng sản phẩm này, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng và bảo quản Gastevin 30mg
BẢO QUẢN
GASTEVIN Để thuốc ngoài tầm tay và tầm với của trẻ em. Không bảo quản thuốc trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc và tránh ẩm.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng Gastevin sau khi đã hết hạn sử dụng được ghi trên bao bì. Hạn dùng là ngày cuối cùng của tháng.
Không hủy thuốc trong nước hoặc cho vào thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy các thuốc không có yêu cầu đặc biệt. Những điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Nguồn gốc, xuất xứ Gastevin 30mg
NHÀ SẢN XUẤT: KRKA, d.d., Novo mesto, Šmarješka cesta 6, 8501 Novo mesto, Slovenia
Ngày duyệt lại nội dung 19/6/2013
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Ức chế bơm proton, ATC code: A02BC03
Lansoprazol là chất ức chế bơm proton ở dạ dày. Thuốc ức chế giai đoạn cuối cùng của sự hình thành acid dạ dày do ức chế hoạt động của bơm H+/K+ ATPase của tế bào thành dạ dày. Ức chế phụ thuộc vào liều lượng và hồi phục, và có tác dụng với cả hai yếu tố chính kích thích dạ dày. Lansoprazol được tập trung ở các tế bào thành và hoạt động trong môi trường acid của chúng, rồi phản ứng với nhóm sulphydryl của H+/K+ ATPase gây ức chế hoạt động của enzym.
Tác dụng lên sự tiết acid dạ dày
Lansoprazol là một chất ức chế chọn lọc bơm proton. Liều đơn lansoprazol ức chế khoảng 80% tế bào kích thích tiết acid. Sau khi uống liều lặp lại trong 7 ngày, sự ức chế tiết acid dạ dày đạt được 90%. Đây là tác dụng tương ứng lên sự tiết acid chung của dạ dày.
Uống liều đơn 30mg làm giảm bài tiết chung khoảng 70%, và cho kết quả là thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân ngay từ liều đầu tiên. Sau 8 ngày dùng liều lặp lại cho kết quả giảm là 85%. Việc giảm nhanh triệu chứng khi uống 1 viên (30mg) mỗi ngày, và hầu hết bệnh nhân loét tá tràng hồi phục trong vòng 2 tuần, bệnh nhân loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược trong vòng 4 tuần. Bằng cách làm giảm acid dạ dày, lansoprazol tạo được môi trường thích hợp cho kháng sinh chống lại vi khuẩn H. pylori hiệu quả.
Dược động học
Lansoprazol là một racemat (chất hấp thu quang học) của hai chất đối quang được chuyển hóa thành dạng hoạt động trong môi trường acid của vách các tế bào. Do lansoprazol nhanh chóng bị bất hoạt bởi acid dạ này, nên nó được dùng dưới dạng bao tan trong ruột để đảm bảo hấp thu hoàn toàn.
Hấp thu và phân bố
Lansoprazol có sinh khả dụng cao (80-90%) khi dùng liều đơn. Nồng độ đỉnh (Cmax) trong huyết tương đạt được sau 1,5 đến 2 giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu lansoprazol và làm giảm sinh khả dụng còn khoảng 50%. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 97%.
Chuyển hóa và thải trừ
Lansoprazol được chuyển hóa qua gan, chất chuyển hóa được bài tiết qua thận và mật. Chuyển hóa của lansoprazol được xúc tác chủ yếu bởi enzym của CYP2C19. Enzym của CYP3A4 cũng góp phần vào sự chuyển hóa. Thời gian bán thải (t, ) trên người khỏe mạnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau khi uống liều đơn hoặc chia làm nhiều liều. Không có bằng chứng về sự tích lũy thuốc trên người khỏe mạnh sau khi uống nhiều liều. Sulphon, sulphidevà dẫn xuất 5-hydroxyl của lansoprazol đã được tìm thấy trong huyết tương.
Những chất chuyển hóa này có rất ít hoặc không có hoạt tính.
Một nghiên cứu Với lansoprazol có đánh dấu 14C chỉ ra rằng khoảng 1/3 phần đánh dấu được bài tiết qua nước tiểu và hai phần ba được thải trừ qua phân.
Dược động học với bệnh nhân cao tuổi
Độ thanh thải của lansoprazol giảm ở người cao tuổi, với thời gian bản thải tăng lên khoảng 50% đến 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng ở người cao tuổi.
Dược động học với bệnh nhân là trẻ em
Việc đánh giá dược động học ở trẻ em tuổi từ 1-17 cho thấy tương tự như ở người lớn với liều 15mg cho người dưới 30kg trọng lượng và 30mg cho người có trọng lượng lớn hơn.
Nghiên cứu ở liều 17mg/m2 diện tích cơ thể hoặc 1mg/kg trọng lượng cơ thể cũng cho thấy tác dụng trên trẻ em từ 2-3 tháng đến 1 năm tuổi là tương tự như người lớn.
Tác dụng mạnh hơn của lansoprazol dùng liều đơn khi so sánh giữa người lớn với trẻ em dưới 2-3 tháng tuổi ở cùng liều 1.0 mg/kg và 0.5 mg/kg trọng lượng cơ thể.
Dược động học ở người suy gan
Tác dụng của lansoprazol tăng gấp đôi ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và tăng nhiều hơn ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Giảm chuyển hóa qua CYP2C19.
CYP2C19 do di truyền chiếm 2-6% dân số, được gọi là giảm chuyển hóa (PMs), là thể đồng hợp của alen đột biến CYP2C19 và vì thế thiếu một loại enzym chức năng của CYP2C19. Tác dụng của lansoprazol lên PMs cao hơn nhiều lần sự chuyển hóa mở rộng (EMs).
Chưa có đánh giá nào.