Xem thêm
Thuốc này được dùng để: Làm giảm triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, ợ nóng, đau bụng liên quan đến loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Thuốc đặc biệt làm giảm hữu hiệu các triệu chứng của cơn kích ứng thực quản cho các bệnh nhân không đáp ứng với thuốc kháng acid đơn thuần.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Gastsus
Liều lượng:
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em > 15 tuổi
Mỗi lần 1 gói (10ml),4lần mỗi ngày.
Uống trước các bữa ăn 15 phút và lúc đi ngủ.
Cách dùng:
Uống hỗn dịch nguyên chất không pha loãng, nên nuốt nhanh và tránh ngâm thuốc trong miệng. Nếu cần có thể uống kèm một ngụm nước.
Có thể giảm liều sau khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.
Không nên dùng quá liều đề nghị. Nếu các triệu chứng không được cải thiện trong 2 tuần điều trị, thì phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ
Liều dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi chưa được thiết lập.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc
Nếu quên một lần không dùng thuốc thì uống bù ngay một 1 liều thuốc khi bạn nhớ ra, ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo. Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. Các liều thuốc còn lại nên uống cho đúng giờ.
Không dùng thuốc Gastsus trong trường hợp sau
Solian 200mg
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0₫
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em < 15 tuổi.
Viêm ruột thừa cấp.
Giảm phosphathuyết.
Suy thận nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Gastsus
Sử dụng liều lượng lớn sản phẩm này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm sự tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi.
Nhôm hydroxid không hấp thu nhiều qua đường tiêu hóa, do đó sự ảnh hưởng toàn thân là rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng liều quá cao dài ngày, hoặc thậm chí liều bình thường những bệnh nhân có chế độ ăn có phospho thấp, có thể dân đến sự suy giảm phosphat (do gắn kết nhômphosphat) kèm theo tăng sự tiêu xương và tăng calci niệu. Có nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ suy giảm phosphat.
Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng cao. Sử dụng lâu dài liều cáo muối nhôm và muối magnesi ở những bệnh nhân này, Có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nhôm hydroxid có thể không an toàn cho bệnh nhân bị porphyria đang thẩm phân máu.
Khi uống thuốc nên nuốt nhanh và tránh ngậm thuốc trong miệng để tránh bị tê ở khoang miệng (do có chứa oxetacain).
Do sản phẩm có chứa oxetacain không nên sử dụng thuốc liên tục lâu dài mà không có ý kiến của bác sĩ.
Do sản phẩm này có chứa tả dược sorbitol và sucrose, không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucroseisomaltase.
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhắc về lợi ích mang lại cho người mẹ và nguy cơ có hại cho thai nhi.
Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc và thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Gastsus
Các tác dụng phụ thường gặp: Đau đầu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, phát ban ở da.
Các tác dụng phụ ít gặp: Chóng mặt, mất ngủ. Tiêu chảy hoặc táo bón, viêm lưỡi, viêm da, suy nhược.
Các tác dụng phụ tần suất chưa rõ: Phản ứng quá mẫn như ngứa ngáy, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ. Tăng megnesi huyết, tăng lượng nhôm trong máu, giảm phosphat huyết khi dùng kéo dài liều cao ở bệnh nhân khẩu phần ít phospho có thể đưa đến tiêu xương, tăng calci niệu và nhuyễn xương.
Các tác dụng phụ sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn |
Thường gặp
(≥/100 – <1/10)
|
Ít gặp
(≥/1000 – <1/100)
|
Hiếm gặp
(≥/10000 – <1/1000)
|
Tần suất chưa rõ |
Hệ miễn dịch |
|
|
|
Phản ứng quá mẫn như ngứa ngáy, nối mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
|
|
Tăng megnesi huyết tăng lượng nhôm trong máu. Giảm phosphat huyết khi dùng kéo dài liệu cao ở bệnh nhân khấu phần Ít phospho Có thể đưa đến tiêu xương tăng calci niệu và nhuyễn xương |
Hệ thần kinh |
Đau đầu |
Chóng mặt, mất ngủ |
|
|
Đường tiêu hóa
|
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn. |
Tiêu chảy hoặc táo bón.
Viêm lưỡi
|
|
|
Da và mô dưới da |
Phát ban ở da |
viêm da |
|
|
Toàn thân |
|
Suy nhược |
|
|
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd cần được dùng cách xa từ 1-2 giờ với thuốc khác vì thuốc có thể làm tăng hay giảm hấp thu một số thuốc khác khi dùng cùng lúc như: Tetracyclin, các muối sắt, clorpromazin, levodopa, isoniazid, digoxin, ethambutol, một số thuốc kháng-muscarinic, benzodiazepin, phenothiazin, ranitidin, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, fluorid và phosphat.
– Khi dùng thuốc kháng acid có thể gây kiềm hóa nước tiểu làm tăng nồng độ quinidin trong huyết tương và có thể đưa đến ngộ độc.
– Sử dụng cùng lúc thuốc kháng acid với polystyren sulphonat có nguy cơ làm giảm hiệu quả của nhựa trong việc gắn kết với kali, gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận và gây tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxid).
– Nhôm hydroxid và các muối citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
– Chưa có báo cáo về tương tác thuốc đối với oxetacain.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhắc về lợi ích mang lại cho người mẹ và nguy cơ có hại cho thai nhi.
– Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều thuốc kháng acid: ít khi gây các triệu chứng nghiêm trọng, có thể gây buồn nôn, ói mửa, kích ứng tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón.
Quá liều Oxetacain: Gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng.
CẦN LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐCQUẢ LIỆU KHUYẾN CÁO:
Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần báo cáo ngay với bác sĩ của bạn hay đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Dành cho cán bộ y tế:
– Quá liều thuốc kháng acid: ít khi gây các triệu chứng nghiêm trọng, có thể gây buồn nôn, ói mửa, kích ứng tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón.
Xử trí:Tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước, buộc bài niệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp suy thận, thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
– Quá liều oxetacain: Gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Hạn dùng và bảo quản Gastsus
Thuốc này cần được bảo quản nơi nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Gastsus
CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA
Địa chỉ: Ấp 2, Tân Thạnh Tây, Củ Chi, TP HCM.
Dược lực học
Mã ATC: A02A B01, A02A A04 & C05A D06.
Nhóm thuốc kháng acid kết hợp thuốc tê tại chỗ.
GASTSUS là một sản phẩm kết hợp 2 chất kháng acid gốm nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd có tác dụng trung hoà acid dịch vị tiết ra từ tế bào của dạ dày và qua đó bảo vệ niêm mạc dạ dày và làm giảm đau do vết loét.
Magnesi hydroxyd có tác dụng nhanh trong khi nhôm hydroxyd có tác dụng chậm, sự kết hợp hài hòa 2 chất này tạo cho sản phẩm bắt đầu có tác dụng nhanh chóng và kéo dài thời gian tác dụng.
Nhôm hydroxyd là một chất làm se và có thể gây táo bón, tác dụng phụ này cũng được cân bằng bởi magnesi hydroxyd vốn có thể gây tiêu chảy.
Ngoài ra sản phẩm còn thêm chất oxetacain (hoặc oxethazain) là một thuốc tê tại chỗ nhóm amid có tác dụng dài, làm tê niêm mạc vách dạ dày làm giảm các triệu chứng đau liên quan đến đau dạ dày và đường tiêu hóa.
Dược động học
– Magnesium hydroxid phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày để tạo thành muối magnesi clorid. Một lượng nhỏ muối này có thể bị hấp thụ và bài tiết trong nước tiểu hoặc bài tiết qua phân.
– Nhôm hydroxid phản ứng với acid hydrocloric trong da dày để tạo thành nhôm clorid. Một lượng nhỏ được hấp thụ và thải trừ qua nước tiểu. Phần lớn nhôm vẫn còn trong dạ dày- ruột và tạo thành các muối nhôm rất ít được hấp thu bao gồm các muối hydroxid, phosphat, carbonat và các dẫn chất acid béo, được thải trừ qua phân.
– Oxetacain: Sau khi uống 10 ml thuốc có chứa 20 mg Oxetacain, nồng độ đỉnh trong huyết tương của oxetacain đạt được sau 1 giờ là khoảng 20 ng/ml. Chất này được chuyển hóa nhanh chóng, thời gian bán thải khoảng một giờ. Dưới 1% oxetacain được phát hiện trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 24 giờ. Các chất chuyển hóa chủ yếu là beta – hydroxy mephentermin và beta- hydroxy phentermin. Mephentermin và phenterminn tích lũy với một lượng đáng kể trong huyết tương trong 24 giờ và bài | tiết qua nước tiểu dưới 1% liều dùng.
Chưa có đánh giá nào.