Xem thêm
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Gefbin 20mg
Viêm mũi dị ứng: 10-20 mg/ngày (tùy mức độ nặng nhẹ).
Mề đay: 10-20 mg/ngày (tùy mức độ nặng nhẹ).
Bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng; bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan nặng: không quá 10 mg/ngày
Có thể uống Ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn
Không dùng thuốc Gefbin 20mg trong trường hợp sau
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ebastine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Gefbin 20mg
Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 như thuốc kháng
nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Gefbin 20mg
Thường là nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, buồn ngủ và mất ngủ.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Dùng đồng thời Ebastine với thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc kháng sinh macrolid làm tăng nồng độ của Ebastine trong huyết tương và kéo dài đoạn QT.
Dùng đồng thời Ebastine với rifampin làm giảm nồng độ của Ebastine trong huyết tương dẫn đến giảm tác dụng kháng histamin
Không có tương tác thuốc đáng kể giữa Ebastine và theophyllin, warfarin, cimetidin, diazepam và rượu.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Ở phụ nữ mang thai:
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Mẹ cho con bú:
Do chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của Ebastine qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng/tránh sử dụng Ebastine.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ebastine ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số cá nhân nhạy cảm, nên kiểm tra các phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có nghiên cứu về quá liều của Ebastine. Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Trong trường hợp dùng hay nghi ngờ dùng quá liều, cần đến gặp bác sĩ ngay để được hỗ trợ. Tùy vào mức độ nhiễm độc để sử dụng biện pháp thích hợp như theo dõi các chức năng sống của cơ thể (bao gồm giám sát ECG trong ít nhất 24 giờ), điều trị triệu chứng và rửa dạ dày.
Hạn dùng và bảo quản Gefbin 20mg
– Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Gefbin 20mg
Hãng sản xuất: Dược Phẩm MEDISUN
Nơi sản xuất: Việt Nam
Dược lực học
Ebastine có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1. Sau khi dùng lặp đi lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.
Dược động học
Ebastine chuyển hóa và hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ebastine được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng acid, chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastine, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastine đạt mức 80 đến 100 ng/ml sau khi uống từ 2,6 giờ đến 4 giờ.
Thời gian bán hủy của carebastine là từ 15 đến 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hóa liên hợp. Sau khi dùng liều 10 mg mỗi ngày một lần, trạng thái ổn định đạt được trong 3 đến 5 ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 130-160 ng/ml.
Chưa có đánh giá nào.