Xem thêm
Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan do uống nhiều rượu bia, viêm gan do virut.
Hỗ trợ điều trị làm giảm men gan trong viêm gan siêu vi B và C.
Bảo vệ tế bào gan trong các trường hợp sử dụng hoá chất điều trị ung thư, thuốc kháng sinh, các thuốc khác…
Bệnh nhân rối loạn tiêu hoá, kém ăn.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Hagala
– Người lớn: Ngày hai lần, mỗi lần 1-2 viên.
– Trẻ em (Từ 2 tuổi trở lên): Ngày một lần, mỗi lần 1 viên.
(Mỗi đợt điều trị nên kéo dài từ 3 đến 4 tuần)
Không dùng thuốc Hagala trong trường hợp sau
Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Hagala
Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nếu các triệu chứng không được cải thiện dù đã dùng thuốc được một tháng, phải ngưng dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Hagala
Có thể xảy ra hiện tượng nhuận tràng nhẹ nhưng rất hiếm.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Do độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị so với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi và trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Hagala
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hói ý kiến của thầy thuốc
Để xa tầm với của trẻ em
Nguồn gốc, xuất xứ Hagala
Nhà Sản xuất: MICRO LABS LIMITED
92, SIPCOT, HOSUR-635 126. INDIA
Dược lực học
Silymarin có tác dụng bảo vệ màng tê bào do tương tác trực tiếp với các thành phân của màng tế bào và tác dụng chống oxi hoá. Silymarin ức chế sự hấp thu một số chất độc như phalloidin hoặc α-amanitin bằng cách ngăn ngừa sự gắn kết phalloidin vào bề mặt màng tế bào và ức chế hệ thống vận chuyển các chất độc qua màng tế bào.
Thiamine nitrate cần thiết cho quá trình chuyển hoá Carbohydrate. Lượng Thiamine nitrate cần thiết tỷ lệ thuận với lượng Carbohydrat ăn vào. Nhu cầu Thiamine nitrate tăng cao hơn ở các trường hợp tăng chuyển hoá.
Calcium pantothenate có vai trò quan trọng trong việc tạo thành các chất điều hòa thần kinh và hormon. Calcium pantothenate cần thiết cho quá trình chuyển hoá carbohydrat, chất béo và protein. Calcium pantothenate giúp cơ thể sử dụng các Amin acid và tổng hợp protein. Nó rất cần thiết giúp cơ thể sản xuất ra rất nhiều loại hormon và các chất cho quá trình sống. Calecium pantothenate là một chất chống oxi hoá và làm chậm quá trình lão hoá, trung hoà các độc tô và chất gây hai trong mô cơ thể.
Pyridoxine cần thiết cho quá trình chuyên hoá acid amin, carbohydrat và chất béo.
Dược động học
Khoảng 50% liều uống của silymarin được hấp thu, đạt nồng độ cao ở gan (90%). Nó không ảnh hưởng đến nồng độ của cytochrom P-450. Nó được chuyển hoá chủ yếu bởi gan, đào thải qua mật. Sự thải trừ qua thận không đáng kể (3-7%) và nồng độ của nó trong máu ngoại biên là không đáng kể.
Thiamine nitrate được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, nó cũng được tiết vào sữa của người mẹ đang cho con bú. Nó được bài tiết qua nước tiểu khi dự trữ ở các mô đã bão hoà.
Calcium pantothenate được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hoá. Có 70% được thải trừ qua nước tiểu dưới đạng không biến đổi, 30% được thải trừ qua phân.
Pyridoxine nhanh chóng được hấp thu qua đường tiêu hoá, phân bố chủ yếu ở gan, một lượng ít hơn được phân bố ở cơ và não. Nó có thể qua được màng nhau thai và được tiết vào trong sữa của người mẹ đang cho con bú. Vitamin B6 được bài tiết qua nước tiểu và có thể được loại bỏ qua quá trình lọc máu.
Chưa có đánh giá nào.