Xem thêm
Dùng để điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng rẽ hoặc/và dùng phối hợp với thuốc chữa cao huyết áp khác.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Ibartain MR 150mg
Dùng uống, khuyến cáo khởi đầu điều trị với lượng là 0.15g, ngày một lần.
Tùy theo tình trạng bệnh mà điều chỉnh lượng thuốc đến 0.3g, ngày một lần; có thể dùng riêng rẽ hoặc/và dùng phối hợp với thuốc chữa cao huyết áp khác.
Bệnh cao huyết áp nặng và sau khi dùng thêm thuốc lợi tiểu với lượng ít (như nhóm thiazide) hoặc thuốc giảm huyết áp khác.
Không dùng thuốc Ibartain MR 150mg trong trường hợp sau
Pettinari 500mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Pettinari 500mg được chỉ định...
609.900₫
Không dùng cho những trường hợp mẫn cảm với thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ibartain MR 150mg
1. Trước khi bắt đầu điều trị phải kiểm tra lượng máu và natri
2. Bệnh nhân suy chức năng thận có thể giảm lượng dùng thuốc và phải chú ý đến sự biến đổi nitơ đạm trong máu, gân cơ huyết thanh và kali trong máu; làm kết quả của tổ thận-co giãn mạch máu-ức chế aldosteron. Đối với người mẫn cảm với thuốc thì xảy ra biến đổi chức năng gan.
3. Bệnh nhân suy chức năng gan, tuổi cao khi dùng thuốc không cần điều chỉnh lượng dùng.
4. Irbesartan không thể được bài tiết ra ngoài thông qua lọc máu.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ibartain MR 150mg
Phản ứng thường gặp là đau đầu, chóng mặt, tim đập nhanh,… đôi khi có cả ho. Bệnh ở mức bình thường thì các phản ứng trên ở mức nhẹ, có tính thoáng qua; đa số những bệnh kiên trì dùng thuốc đều có thể chịu được. Chứng mày đay và bệnh phù nề hiếm khi xảy ra.
Theo các báo cáo cho thấy tỉ lệ tác dụng phụ của thuốc xảy ra ở mức 1%, có khi bị: rối loạn tiêu hóa, chứng ợ nóng, tiêu chảy, đau cơ xương, mệt mỏi và viêm nhiễm đường hô hấp trên; nhưng không có gì khác biệt rõ so với tổ đối chiếu viên không có hoạt chất; lớn hơn 1% nhưng thấp hơn tỷ lệ phát sinh ở tổ đối chiếu như bị đau bụng, lo lắng, đau ngực, viêm họng, nôn mửa, bệnh eczema, chứng tim đập nhanh,… tỷ lệ phát sinh huyết áp thấp và huyết áp thấp trực lập khoảng 0.4%.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
1. Khi dùng thuốc kết hợp thuốc lợi tiểu phải chú ý lượng máu hoặc do lượng natri thấp dẫn tới huyết áp thấp. Khi dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu đảm bảo kali (như triamterene) cần tránh để kali trong máu tăng cao.
2. Tương tác giữa thuốc và warfarin không rõ ràng.
3. Dùng kết hợp với thuốc thuộc nhóm digitalis như digoxin, thuốc chẹn beta như atenolol, thuốc đối kháng canxi như nifedipine,… không ảnh hưởng đến dược động học của nhau.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Sau khi dùng quá liều thì xuất hiện hiện tượng: huyết áp thấp, tim đập nhanh hoặc tim đập quá chậm phải dùng biện pháp cố gắng nôn ra, rửa ruột và sử dụng theo liệu pháp điều trị.
Hạn dùng và bảo quản Ibartain MR 150mg
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC
Thuốc bán theo đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
Nguồn gốc, xuất xứ Ibartain MR 150mg
Công ty TNHH Dược Phẩm Vellpharm Việt Nam
Địa chỉ: Số 8, đường TS3, khu công nghiệp Tiên Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.
Dược lực học
Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II), có thể ức chế Ang I chuyển hóa thành Ang II, nó có tính đối kháng đặc biệt với việc co giãn mạch máu làm chuyển đổi enzym thụ thể 1 (AT1), tác dụng đối kháng với AT1 lớn hơn gấp 8500 lần AT2, ngăn ngừa sự gắn kết của AngII với những thụ thể AT1 mang tính lựa chọn. Thuốc làm ức chế sự co giãn mạch máu và sự giải phóng aldosteron, làm hạ huyết áp.
Thuốc không gây ức chế co giãn mạch máu chuyển đổi enzym (ACE), thận và các hormon thụ thể khác, thuốc cũng không gây ức chế con đường có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và cân bằng natri.
Dược động học
Chế phẩm hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng là 60-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tmax đơn liều 3.9 giờ, Cmax là 1.4ug/ml, tỷ lệ kết hợp với albumin huyết tương là 90%, tỷ lệ lọc của thận khoảng 0.07L/h. Irbesartan chuyển hóa thông qua đường gluco axit-andehit hóa hoặc oxy hóa, thử nghiệm invitro cho thấy chủ yếu do oxy hóa tế bào sắc tố men (enzym cytochrome) P450 2C9.
Chế phẩm và chất chuyển hóa được bài tiết qua gan và thận.
Chưa có đánh giá nào.