Xem thêm
Jointace được chỉ định trong các trường hợp sau
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ”
Cách dùng – liều dùng của thuốc Jointace Tablet
Dùng cho người trên 18 tuổi: 2 viên/ngày dùng 1 lần hay chia làm 2 lần cùng với bữa ăn.
Thời gian dùng thuốc: dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Không dùng thuốc Jointace Tablet trong trường hợp sau
MT-Safliva 500mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về MT-Safliva 500mg được chỉ định điều...
940.800₫
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi (do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Jointace Tablet
Không tự chẩn đoán và tự dùng thuốc. Những cá nhân bị cứng hay đau khớp nên được bác sĩ tư vấn và đánh giá để chắc chắn vấn đề trên thực sự là do viêm xương khớp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị tiểu đường. Cần kiểm tra đường huyết thường xuyên ở những bệnh nhân này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Jointace Tablet
Không có tác dụng phụ nào được báo cáo với Jointace Tablets ngoại trừ thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa nhẹ và đầy hơi.
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Các báo cáo cho thấy hiệu quả thuốc kháng đông tăng lên khi uống Glucosamine cùng với thuốc kháng đông. Cơ chế của tương tác này chưa được rõ. Khuyến cáo bệnh nhân đang dùng thuốc warafin không dùng cùng với glucosamine. Dùng thận trọng glucosamine với tác nhân chống kết tập tiểu cầu.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Jointace Tablet
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nguồn gốc, xuất xứ Jointace Tablet
Sản xuất tại Ấn Độ bởi:
MEYER ORGANICS PVT. LTD
10 D, 2nd Phase, Peenya Ind Area, Bangalore – 560 058
Văn phòng: A – 177, Wagle Estate, Thane – 400 604 (Mumbai) Ấn Độ.
Hợp tác kỹ thuật với: Omega – Meyer Ltd, Jersey, British Isles
Đặc tính
Glucosamin là một thành phần của mucopolysaccharides và glycoproteins, những thành phần không thể thiếu của màng tế bào. Đặc biệt, nó là thành phần cơ bản của sụn và góp phần làm tăng sức bền và tính toàn vẹn của các kết cấu khớp xương. Khi cơ thể có đủ lượng glucosamine, sụn có khả năng giữ nước và có tác dụng như một cơ chế chống sốc. Glucosamin có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển móng, da, mắt, xương, dây chằng và gân.
Methylsulfonymethane (MSM) là hợp chất chứa sulfur tự nhiên có nhiều chức năng trong cơ thể. MSM cung cấp sulfur cần thiết cho cơ thể tổng hợp protein và collagen (mô liên kết), tổng hợp và hoạt hóa các vitamin, sản sinh enzyme và globulin miễn dịch và duy trì hệ thống miễn dịch.
MSM còn làm dày tóc, cứng móng và cải thiện kết cấu da. MSM được sử dụng riêng rẽ hay kết hợp với các chất dinh dưỡng khác để hỗ trợ tình trạng viêm xương khớp mãn tính, đau khớp mạn tính và hư hại dây chằng.
Các nghiên cứu hiện nay cho thấy những nhân tố như Glucosamine, MSM, Mangan, Kẽm, Boron, Vitamin C & D3 đóng vai trò chủ yếu trong việc duy trì sức khỏe của khớp. Nhiều bằng chứng lâm sàng cho thấy hiệu quả của glucosamine sulphate được so sánh với hiệu lực của các NSAID như ibuprofen và piroxicam trong việc giảm các triệu chứng . Nhưng quan trọng hơn nữa, Glucosamine được kết hợp mangan, vitamin C, kẽm, đồng có hoạt tính “làm giảm bệnh” giúp ngăn chặn hay làm chậm tiến trình viêm xương khớp mạn tính. Thêm vào đó, MSM được biết là ức chế sự thoái hóa trong viêm khớp, bên cạnh đó còn làm dịu cơn đau và sưng tấy. Vitamin D3, Boron, kẽm và đồng là các chất cơ bản để duy trì xương và cơ.
Chưa có đánh giá nào.