Meiact 200mg

316 đã xem

637.720/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Cephalosporin
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Tây Ban Nha
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Meiji
Mã SKU SP01348
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-18022-14

Thuốc Meiact 200mg chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:viêm amidan, viêm họng cấp tính, viêm phế quản mãn tính.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Meiact 200mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Meiact 200mg và giá bán thuốc Meiact 200mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Meiact 200mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Meiact 200mg là thuốc gì ?

Meiact 200mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:viêm amidan, viêm họng cấp tính, viêm phế quản mãn tính.

Thành phần của thuốc Meiact 200mg

Mỗi viên bao phim chứa:

Dược chất Cefditoren pivoxil 245,1 mg (tương đương Cefditoren 200mg)

Tá dược: Manitol, Natri caseinate, Natri CroscarmeUose, Natri tnpolyphosphate, Magnesium stearate, Opadry Y – 1- 7000, Sáp ong, Opacode S-1-20-986 màu xanh.

Mô tả: Viên bao phim màu trắng hình bầu dục, một mặt viên in “TMF” bằng mực xanh

Công dụng của thuốc Meiact 200mg

Xem thêm

MEIACT được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm (xem phần tóm tắt đặc tính):

– Viêm amidan, viêm họng cấp tính.

– Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.

– Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính

– Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.

– Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Meiact 200mg

Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.

Cách dùng thuốc Meiact 200mg

Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.

Liều dùng thuốc Meiact 200mg

Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

– Viêm amidan viêm họng cấp tính: 200mg. cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

– Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

– Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày.

– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 

Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày

Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 trong 14 ngày

– Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng MEIACT Fine Granules.

Người cao tuổi

Không nhất thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.

Trường hợp thiểu năng thận

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 – 50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không qua 200mg cefditoren mỗi 12 giờ.

Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren một lần một ngày. Chưa có liều khuyên nghị cho bệnh nhân lọc thận (xem thêm phần Cảnh giác, Thận trọng và Các đặc tính dược động học).

Trường hợp thiểu năng gan

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân thiểu năng gan nhẹ (Chiid-Pugh A), thiểu năng gan trung bình (Child-Pugh B). Trong trường hợp thiểu năng gan nặng (Child-Pugh C), không có dữ liệu sẵn có để cho phép thiết lập liều khuyến nghị.

Không dùng thuốc Meiact 200mg trong trường hợp sau

Exomuc 200mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Exomuc 200mg được chỉ định...
136.950

– Quá mẫn với hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc này có chứa sodium caseinate.

– Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.

– Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng camitine nguyên phát.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Meiact 200mg

Trước khi tiến hành điều trị với cefditoren, hỏi bệnh nhân cẩn thận để xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với ceditoren cephalosporin, penicilin hoặc các chất beta-lactam khác hay không.

Nên dùng cefditoren thận trọng ở những bệnh nhân có bất kỳ phản ứng quá mẫn cảm nào với penicillin hoặc bất kỳ beta-lactam.

Tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren. Nên lưu ý những chấn đoán này ở những bệnh bị tiêu chảy trong ngắn hạn sau khi điều trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trầm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.

Cefditoren nên dùng thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.

Những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, tỷ lệ này sẽ gia tăng khi tăng sử dụng với cefditoren (xem đặc tính dược động học). Với lý do này, tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng ceditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mãn tính hoặc cáp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.

Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu (như furosemid) vì những kết hợp này tạo nên những phản ứng không mong muốn trên chức năng thận và liên quan đến độc tính trên thính giác.

Kéo dài việc sử dụng cefditoren có thể dẫn đến tăng quá mức các chủng không nhạy cảm như Enterococci và Candida spp.

Trong khi điều trị với cephalosporin, hoạt tính prothrombin có thể giảm. Vì vậy, thời gian prothrombin nên được theo dõi ở những bệnh nhân có nguy cơ như những bệnh nhân thiểu năng thận hoặc gan hoặc những bệnh nhân điều trị với chất chống đông.

Sử dụng tiền chất pivalate có thể dẫn đến giảm nồng độ carnitine trong huyết tương. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu lâm sàng kết luận rằng không có ảnh hưởng trên lâm sàng của việc giảm carnitine mà liên quan đến việc sử dụng cefditoren pivoxil.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Meiact 200mg

Khoảng 6000 bệnh nhân dùng cefditoren với liều 200mg hoặc 400mg hai lần mỗi ngày trong vòng 14 ngày trong các thử nghiệm lâm sàng. Khoảng 24% bệnh nhân được báo cáo có ít nhất một phản ứng phụ, Khi ngừng điều trị, phản ứng phụ xảy ra ở 2.6% ở các bệnh nhân.

Hầu hết các phản ứng phụ về tiêu hóa. Trong hầu hết các nghiên cứu, tiêu chảy xảy ra hơn 10% bệnh nhân và thông thường với liều 400mg hơn là liều 200mg dùng hai lần mỗi ngày. Các phản ứng phụ được quan sát, báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi đưa ra thị trường được mô tả như sau:

Trong mỗi nhóm, các phản ứng phụ được thể hiện theo thứ tự giảm dần về mức độ trầm trọng

Cơ quan Phản ứng phụ rất thường gặp (≥1/10) Phản ứng phụ thường gặp (≥1/100, <1/10) Phản ứng phụ không thường gặp (≥1/1,000, <1/100) Phản ứng phụ hiếm gặp (≥1/10,000, <1/1,000) Chưa biết (không thể dự đoán từ các số liệu sẵn có)
Đang nghiên cứu     Giảm bạch cầu, tăng ALT Thời gian đông máu kéo dài, tăng AST, tăng alkaline phosphate, albumin niệu, giảm thời gian thromboplastin, tăng LDH và tăng creatinin Giảm car-nitine huyết thanh
Rối loạn tim mạch       Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu  
Rối loạn hệ bạch huyết và máu     Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết Chứng mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ thần kinh   Nhức đầu Tình trạng kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ Chứng quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run  
Rối loạn thị giác       Giảm sức nhìn, rối loạn thị giác  
Rối loạn tai và tai trong       Ù tai  
Rối loạn trung thất và ngưc, hô hấp     Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang hen suyễn Viêm phổi ưa eosin, viêm phổi mô kẽ
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa Táo bón, đầy hơi, nôn mửa, bệnh nấm Candida ở miệng, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác Viêm miệng, loét miệng, viêm ruột kết mạc xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm lưỡi, nấc cụt, lưỡi đổi màu sắc  
Rối loạn thận và đường tiểu       Khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, albumin niệu suy thận cấp
Rối loạn da và mô mềm dưới da     Phát ban, ngứa, mề đay Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da, tróc vảy, herpes simplex, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng Hội chứng stevens-johnson, ban đor đa dạng, hoại tử biểu bì
Rối loạn cơ xương, rối loạn mô liên kết       Đau cơ  
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng     Chứng biếng ăn Mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết  
Nhiễm trùng bội nhiễm   Bệnh candida âm đạo Nhiễm trùng nấm Nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium diffcile  
Rối loạn mạch máu       Hạ huyết áp thế đứng  
Rối loạn cơ thể     Sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi Cơ thể có mùi, ớn lạnh  
Rối loaạn hệ miễn dịch         Sốc phản vệ, bệnh huyết thanh
Rối loạn gan mật     Chức năng gan bất  thường Bilirubin huyết Tổn thương gan, viêm gan
Rối loạn ngực và hệ sinh sản     Viêm âm đạo, khí hư Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng phóng tinh  
Rối loạn tâm thần       Sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục  

Những phản ứng phụ sau có thể xuất hiện khi sử dụng các cephalosporin khác: ứ mật, thiếu máu bất sản.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Thuốc kháng acid

Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúc với thức ăn làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 14% và 11% tương ứng. Nên dùng thuốc kháng acid và cefditoren pivoxil cách nhau hai giờ.

Thuốc đối kháng receptor H2

Sử dụng đồng thời famotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 27% và 22% tương ứng. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời cefditoren pivoxil với thuốc đối kháng receptor H2.

Probenecid

Sử dụng đồng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm giảm sự bài tiết cefditoren, dẫn đến làm tăng Cmax 49%, tăng AUC 122% và tăng thời gian bán thải 53%.

Thuốc tránh thai

Sử dụng cefditoren pivoxil không làm thay đổi các đặc tính dược động học của thuốc tránh thai ethinyl estradiol. Cefditoren pivoxil có thể sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai ethinyl estradiol.

Tương tác với các phản ứng xét nghiệm

– Cephalosporin có thể gây dương tính giả với xét nghiệm Coombs, mà có thể cản trở sự kết hợp chéo của máu.

– Phản ứng dương tính giả với đường trong nước tiểu có thể xảy ra với xét nghiệm với đồng nhưng không xảy ra với xét nghiệm với enzym.

– Phản ứng âm tính giả có thế xảy ra với xét nghiệm ferricyanid khi xác định đường trong huyết tương hoặc máu, đổi với cả hai phương pháp hexokinase hoặc oxidase glucose được dùng để xác định nồng độ đường trong máu/huyết tương ở những bệnh nhân dùng cefditoren pivoxil.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp với sự mang thai, sự phát triển của thai, sự phát triển trong quá trình sinh sản và sau khi sinh (xem mục 5.3). Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng cefditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đầy đủ dữ liệu về sự xuất hiện của cefditoren trong sữa mẹ. Vì vậy không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

MEIACT có ảnh hưởng trung bình và nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cefditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.

Triệu chứng quá liều của các kháng sinh nhóm cephalosporin là kích động não dẫn đẽn co giật. Trong trường hợp quá liều, nên rửa dạ dày.

Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren pivoxil có thể đào thải từng phần qua sự thẩm tách máu.

Hạn dùng và bảo quản Meiact 200mg

Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Hạn dùng: 36 tháng kí từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Meiact 200mg

TEDEC-MEIJI FARMA, S.A – TÂY BAN NHA

Dược lực học

Nhóm dược lý: Cephalosporins. Mã ATC: 101 DA

Cơ chế tác dụng:

Cefditoren gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn do ái lực của nó với protein gắn penicillin.

Mối quan hệ giữa dược động học và dược lực học:

Với liều dùng 200mg hai lần mỗi ngày, nồng độ trong huyết tương vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu (MIC 90) cho Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzaet Streptococcus pỵogenes và Streptococcus pneumoniae nhạy với penicillin với ít nhất 50% khoảng thời gian giữa hai liều. Liều 400mg hai lần mỗi ngày, cũng mang lại một khoảng thời gian trên nồng độ ức chế tối thiểu mà đủ để vượt quá MIC 90 của Streptococcus pneumoniae đề kháng với penicillin.

Cơ chế đề kháng

Sự đề kháng vi khuẩn với cefditoren có thể do một hoặc các cơ chế sau:

  • Thủy phân bởi beta-lactamase. Cefditoren có thể bị thủy giải bởi beta -lactamase phổ rộng (ESBLs) và bởi enzym mã hóa nhiễm sắc thể (AmpC) mà có thể gây ra hoặc làm mất sự ổn định ở một số chủng vi khuẩn gram âm hiếu khí.
  • Làm giảm ái lực của protein gắn penicillin đói với Cefditoren.
  • Sự không thấm nước của màng ngoài làm giới hạn sự tiếp xúc của Cefditoren với protein gắn penicillin ở các chủng vi khuẩn gram âm.
  • Tăng hoạt tính của bơm vận chuyển.

Hơn một trong số các cơ chế đề kháng này có thể tồn tại đồng thời ở tế bào vi khuẩn đơn lẻ. Tùy thuộc vào cơ chế hiện diện, vi khuẩn có thể thể hiện sự đề kháng chéo với nhiều hoặc tất cả các beta-lactam và/hoặc các chất kháng khuẩn cùng nhóm. Vi khuẩn gram âm chứa beta-lactamase mã hóa nhiễm sắc thể như Enterobacter spp,. Serratia spp,. Citrobacter spp,. và Providentia spp,. nên lưu ý về sự đề kháng đối với Cefditoren pivoxil mặc dù có thể nhạy cảm rõ ràng trên in vitro.

Điểm ngắt

Nỗng độ ức chế tối thiểu của Cefditoren, mà cho phép các chủng nhạy cảm phân biệt với các chủng nhạy cảm trung gian, và các chủng nhạy cảm trung gian so với các chủng đề kháng là: nhạy ≤ 0.5 μg/ml, đề kháng ≥ 2 μg/ml (hoặc > 1 μg/ml theo chỉ tiêu gần đây). Thông số này dựa trên việc đánh giá các chủng vi khuẩn phân lập từ lâm sàng. Tình trạng phổ biến của sự đề kháng mắc phải có thể thay đổi theo vị trí địa lý và thời gian cho những chủng lựa chọn và những thông tin cục bộ về sự đề kháng, đặc biệt khi điều trị những nhiễm trùng trầm trọng.

Khi cần thiết, nên tìm lời khuyên về chuyên môn khi sự đề kháng phổ biến ờ địa phương mà lợi ích của chất sử dụng trong ít nhất những trường hợp nhiễm trùng đang nghi vấn.

Các chủng vi khuẩn phân lập từ lâm sàng MIC (pg/ml) Diễn giải
Các loài nhạy cảm thông thường
Các loài vi khuẩn gram dương hiếu khí:
Streptococci nhóm C và nhóm G

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Staphylococcus aureus  nhạy cảm với methicillin*

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Streptococcus agaiactiae*

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Streptococcus pneumonie*

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Streptococcus pyogenes*

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Các loài vi khuẩn gram dương hiếu khí:
Haemophilus influenzae*

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Moraxella catarrhalis*

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Các vi khuẩn kỵ khí:
Clostridium perfringes

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Peptostreptococcus spp

≤ 0,5

≥ 2

Nhạy cảm

Đề kháng

Các vi khuẩn đề kháng sẵn có

Các vi khuẩn hiếu khí gram dương:

Enterococcus spp.

Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA)*

Các vi khuẩn hiếu khí gram âm:

Acinetobacter baurmann

Pseudomonas aeruginosa

Các vi khuẩn kỵ khí:

Bacteroides fragilis group

Clostridium difficile

chlamydia spp.

Mycopỉasma spp.

Legioneỉia spp.

+ MRSA đề kháng mắc phải với cephalosporin nhưng được bao gồm đây cho sự thuận tiện.

* Hiệu quả trên lâm sàng được thể hiện cho các chủng nhạy cảm trong các chỉ định lâm sàng được chấp thuận.

$ Một vài chủng thể hiện tự đề kháng cao với penicilin có thể biểu hiện sự nhạy cảm giảm với cefditoren. Các chủng đề kháng với cefotaxime và ceftridaxone thì không được xem như là nhạy cảm.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, cefditoren pivoxil được hấp thu trong đường tiêu hóa và được thủy phân thành cefditoren bởi tác động của esterase. Sinh khả dụng tuyệt đối của cefditoren dùng đường uống khoảng 15 – 20% (Báo cáo số: 823/7)

Sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa làm tăng sự hấp thu của cefditoren pivoxil, với Cmax và AUC cao hơn khoảng 50% và 70% so với khi đói (Báo cáo số: 823/2).

Liều 200mg uống vào bữa ăn cho Cmax trung bình là 2,6 μg/ml sau khoảng 2>5 giờ, trong khi liều 400mg cho Cmax trung bình là 4,1 μg/ml với cùng khoảng thời gian (Báo cáo số: 823/7).

Phân bố

Protein huyết tương gắn với Cefditoren là 88% (Báo cáo số: CEF-97-0I7)

Thể tích phân bố (V/f) ở trạng thái ổn định không khác đáng kể so với tích phân bố được tính toán sau khi dùng liều đơn và tương đối độc lập so với liều dùng (40 – 65 lít) (Báo cáo số: 823/1 và ME101).

Sau khi dùng liều đơn 400mg, sự thấm của thuốc vào niêm mạc phế quản và sự tiết của phế quản tương ứng là 60% và 20% so với nồng độ trong huyết tương (Báo cáo số: ME105). Sau khi dùng liều tương tự, nồng độ của cefditoren trong dịch da phồng là 40% và 56% so với AUC huyết tương sau 8 và 12 giờ, tương ứng (Báo cáo số: CEF-98-024).

Chuyển hóa/ thải trừ

Sau khi dùng nhiều liều, thông số về dược động học tương tự như khi dùng đơn liều, và không phát hiện thấy có sự tích lũy.

Khoảng 18% liều cefditoren được phát hiện bài tiết trong nước tiếu mà không bị chuyển hóa (Báo cáo số: CEF – 97 – 001 và  823/1, 823/3 và ME 101) Thời gian bán thải ở huyết tương của cefditoren khoảng 1-1,5 giờ. Độ thanh thải toàn phần được điều chỉnh bởi sinh khả dụng khoảng 25-30 L/ giờ, trong khi độ thanh thải của thận khoảng 80-90ml/phút (Báo cáo số: CEF-97-001 và 823/3). Các nghiên cứu vé cefditoren được đánh dấu ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy những phần không hấp thu được thải trừ qua phân, trong khi phần lớn cefditoren sử dụng xuất hiện ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Không phát hiện thấy cefditoren pivoxil trong phân hoặc nước tiểu (Báo cáo số: CEF-97-014). Phần pivalate thì bài tiết qua thận ở dạng kết hợp với pivaloylcarnitine (Báo cáo số: CEF-99-032).

Dân số đặc biệt

Giới tính

Dược động học của cefditoren pivoxil không thấy có sự khác biệt đáng kể giữa nam và nữ.

Người cao tuổi

Nồng độ cefditoren trong huyết tương ở người cao tuổi (trên 65 tuổi) cho thấy Cmax và AUC cao hơn 26% và 33% so với người trẻ tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều trừ trường hợp thiểu năng gan và/hoặc thận tiến triển (Báo cáo số: CEF-97-016).

Thiểu năng thận

Sau khi dùng nhiều liều cefditoren pivoxil 400mg ở những bệnh nhân suy thận ở mức trung bình đến nặng, Cmax cao gấp 2 lần và AUC cao gấp 2,5 đến 3 lần so với người tình nguyện bình thường khỏe mạnh (xem phần Liều lượng và cách dùng). Không có dữ liệu cho bệnh nhân thẩm tách (Báo cáo số: CEF-97-017 và ME 106)

Thiểu năng gan

Trường hợp thiểu năng gan nhẹ (Child-Pugh A) đến thiểu năng gan trung bình (Child – Pugh B), dùng nhiều liều Ceífditoren pivoxil 400mg làm tăng nhẹ các thông số dược động học so với người bình thường. Không có dữ liệu ở những bệnh nhân thiểu năng gan trầm trọng (Child – Pugh C) (Báo cáo số: CEE-95-015 và ME107) (Xem phân Liều lượng và cách dùng).


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo