Xem thêm
– Phòng và điều trị chảy máu Sau sinh hoặc sau sảy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
– Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không có hồi và ứ đọng sản dịch sau sinh.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Methylergo Tabs
LIỀU DÙNG: Dùng 1 viên x 3 – 4 lần/ ngày. Trong thời gian 6 tuần sau khi sinh, dùng tối đa 1 tuần.
CÁCH DÙNG: Thuốc dùng đường uống.
Không dùng thuốc Methylergo Tabs trong trường hợp sau
Zumfen 400
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Zumfen 400 được chỉ định...
1.070.000₫
Bệnh nhân cao huyết áp.
Bệnh nhân thiếu máu.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Methylergo Tabs
“Để xa tầm tay trẻ em “
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc”
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Các bệnh nhân có bệnh động mạch vành hoặc các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành (ví dụ như hút thuốc, béo phì, tiểu đường, cholesterol cao) có thể dễ bị chứng thiếu máu và nhồi máu cơ tim hơn do co thắt mạch dẫn do methylergometrine maleate gây ra.
Vì thuốc có chứa lactose monohydrat nên những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Methylergo Tabs
Phản ứng phụ thường gặp nhất là cao huyết áp liên quan đến một số trường hợp bị Co giật và/hoặc nhức đầu. Hạ huyết áp cũng được báo cáo.
Buồn nôn và nôn mửa xảy ra đôi khi.
Các phản ứng hiếm khi xảy ra: Nhồi máu cơ tim cấp, đau ngực thoáng qua.
Co thắt động mạch vành và ngoại vi, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ngộ độc nước, do giác, chuột rút, chóng mặt, ù tai, nghẹt mũi, tiêu chảy, đổ mồ hôi, đánh trống ngực, phát ban, vị giác khó chịu.
“Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Ức chế CYP 3A4 (nhóm kháng sinh macrolid và ức chế protease) có ít báo cáo về các tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến việc dùng chung một số thuốc ergof alkaloid nhất định (ví dụ như dihydroergotamin và ergotamin) Và các chất ức chế CYP 3A4 mạnh, gây ra co thớt dẫn đến thiếu máu nẻo và/hoặc thiếu máu cục bộ ở các chị.
Mặc dù chưa có báo cáo về tương tác với methylergometrine maleate một mình nhưng không nên phối hợp đồng thời với methylermometrine maleate với thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh. Ví dụ về một số chất Ức chế CYP 3A4 mạnh bao gồm kháng sinh macrolid (ví dụ: erythromycin, froleandomycin, clarithromycin), protease HIV hoặc các chất ức chế men sao chép ngược (ví dụ: ritonavir, Indinavir, nelfingilr, delavirgin) hoặc thuốc kháng nấm azol (ví dụ: ketoconazol, fraconazol, Voriconazol).
Chất ức chế CYP 3A4 ít hơn cũng nên được sử dụng cẩn thận. Chất ức chế ít hơn bao gồm Santavir, nefazodon, fluconazol, nước ép bưởi, fluoxetin, fluvoxamin, zileufon, và clotrimazol. Danh sách này không đầy đủ và bác sĩ cần cân nhắc các tác động trên CYP 3A4 của các thuốc khác đang được xem xét để sử dụng đồng thời với methylergomefrine maleate.
Thuốc cảm ứng CYP 3A4
Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ nevirtrapin, rifampicin) có thể làm giảm tác dụng dược lý của methylergometrine maleate.
Thuốc ức chế beta
Cẩn thận trọng khi sử dụng đồng thời methylermometrine maleate với các thuốc ức chế beta. Sử dụng đồng thời với thuốc thuốc ức chế beta có thể làm tăng tác dụng co mạch của alkaloid ergot.
Thuốc mê
Thuốc mê như halothan và methoxyfluran có thể làm giảm hiệu lực của methylergometrine maleate
Glyceryl trinitrat và các thuốc chống đau thắt ngực khác
Methylermometrine maleate gây ra tác dụng co mạch và có thể làm giảm tác dụng của glyceryl trinitrat và các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Không có tương tác dược động học nào liên quan đến các isoenzyme cytochrome P450 khác được biết đến.
Cần thận trọng khi dùng methylergometrine maleate đồng thời với các thuốc giãn mạch hoặc alkaloid ergot.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu methylermometrine maleate Có thể gây hại cho bào thai hay Có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Tuy nhiên, không được dùng methylermometrine maleate trong thời kỳ mang thai vì có thể xảy ra chứng có thắt tử cung.
Phụ nữ cho con bú
Methylergometrine maleate được dùng 1 viên x 3 – 4 lần/ ngày sau sinh để kiểm Soát chảy máu Sau sinh, dùng tối đa 1 fuôn. Ở liều lượng này một lượng nhỏ thuốc xuất hiện trong sữa mẹ. Các bà mẹ không nên cho con bú khi đang điều trị bằng methylermometrine maleate, sữa tiết ra trong thời gian này nên được loại bỏ. Methylermometrine maleate có thể gây ra những phản ứng có hại cho trẻ sơ sinh bú mẹ. Methylermometrine maleate cũng có thể làm giảm sản lượng sữa mẹ. Các bà mẹ nên chờ ít nhất 12 giờ sau khi dùng liều cuối cùng của methylergometrine maleate trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và việc dùng máy móc được thực hiện.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tê liệt, ngứa ran ở các chi, tăng huyết áp, trong những trường hợp nặng. Sau đó là hạ huyết áp, suy hô hấp, hạ thân nhiệt, Co giật và hôn mê.
Xử trí:
Ngừng ngay thuốc. Vì không có thuốc đối không đặc hiệu nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ:
+ Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày…
+ Điều trị triệu chứng: Nếu thiếu máu cục bộ cơ tim: Nitroglycerin. Nếu Co giật: Diazepam.
+ Hỗ trợ: Duy trì hô hấp, cân bằng điện giải…
Theo dõi người bệnh liên tục.
Hạn dùng và bảo quản Methylergo Tabs
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
KHÔNG DÙNG THUỐC KHI QUÁ HẠN SỬ DỤNG IN TRÊN BAO BÌ
Nguồn gốc, xuất xứ Methylergo Tabs
CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HÀ NAM
Cụm CN Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu Sau đẻ và chống đẻ non.
Mä ATC: G02AB01
Methylergometrine maleate là thuốc tác dụng kích thích tử cung gây co tử cung mạnh. Do đó, nó gây ra hiệu ứng làm tăng trương lực tử cung làm giảm giai đoạn ba thai kỳ và giảm lượng máu mất.
Dược động học
Các nghiên cứu sinh khả dụng được thực hiện trên những người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng minh rằng sự hấp thu đường uống của viên nén methylermometrine maleate 0,2 mg tương đối nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình là 3243 ± 1308 pg/mL ở 1,12±0,82 giờ.
Thể tích phân bố dss/F) của methylergometrine maleate được tính là 56,1 ±17,0 lít và độ thanh thải trong huyết tương (Clp/F) được tính là 14,4 ± 4,5 lít/giờ. Thời gian bán thải trung bình là 3,39 giờ.
Chưa có đánh giá nào.