Xem thêm
+ Tăng cường giải độc amoniac nhờ tăng tổng hợp urê ở gan. Giải độc amoniac trong các mô ở ngoài gan.
+ Điều trị các rối loạn đồng thời hoặc thứ phát trong các trường hợp suy giảm chức năng gan như: Xơ gan với các triệu chứng tiềm ẩn và rõ rệt của bệnh hôn mê gan.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Mezathin S 3000mg/5g
* Cách dùng: Hòa 1 gói thuốc vào một lượng nước thích hợp, uống sau bữa ăn.
* Liều dùng: 1-2 gói/lần, có thể lên tới 3 lần/ngày.
Không dùng thuốc cho trẻ em.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Uống liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đến thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không nên dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Không dùng thuốc Mezathin S 3000mg/5g trong trường hợp sau
Synapain 50
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Synapain 50 được chỉ định...
390.000₫
+ Người mẫn cảm với L-ornithin L-aspartat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Suy thận nặng: Trường hợp creatinin trong huyết thanh vượt quá 3mg/100ml cần hết sức thận trọng khi dùng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mezathin S 3000mg/5g
+ Trong công thức có chứa aspartam nên có chứa phenylalanin có thể có hại cho người bị phenylketo niệu.
+ Trong thành phần của thuốc có lactose. Bệnh nhân không dung nạp lactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.
+ Có thể có hại cho rằng nếu sử dụng lâu dài.
*Lưu : Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Mezathin S 3000mg/5g
– Thường gặp, ADR > 1/100: Chưa có báo cáo.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng hơi, tiêu chảy,
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Chưa có báo cáo.
– Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
Xương khớp: Đau xương khớp.
– Tần số chưa biết Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phủ mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Tác dụng phụ thường thoáng qua, thường hết khi ngừng dùng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có tài liệu báo cáo.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu về độ an toàn cho phụ nữ mang thai nên cẩn thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu chứng minh L-ornithin L-aspartat có vào sữa mẹ hay không nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do các triệu chứng của bệnh và việc dùng thuốc này có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Các dấu hiệu ngộ độc chưa được quan sát thấy khi dùng quá liều L-ornithin L-aspartat.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng.
Hạn dùng và bảo quản Mezathin S 3000mg/5g
– Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Nguồn gốc, xuất xứ Mezathin S 3000mg/5g
Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – TP. Hà Nội
Dược lực học
L-ornithin L-aspartat là sự kết hợp 2 amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa của gan. Tăng khả năng giải độc của gan, cải thiện cản bằng năng lượng. Tác dụng tốt trong suy chức năng gan, thúc đẩy tái tạo tế bào gan.
L-ornithin L-aspartat kích thích sự sản xuất acid uric trong chu trình urê ở gan và kích thích việc sản xuất glutamin làm giảm thiểu năng độ amoniac.
Ornithin vào trong chu kỳ urê và chuyển amoniac độc thành urê không độc và được thải trừ qua thận, do đó giúp gan thực hiện chức năng bình thường. Quá trình này làm giảm nồng độ amoni trong máu và do đó cải thiện các triệu chứng buồn nôn và nôn.
Aspartat là một thành phần thiết yếu của chu trình acid citric, giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, Năng lượng giải phóng được sử dụng để tái tạo các tế bào bị tổn thương. Cơ chế này giúp gan phục hồi chức năng trao đổi chất bình thường và cải thiện các triệu chứng suy nhược chung.
Dược động học
+ Hấp thu: L-ornithin L-aspartat được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa khoảng 809 và chuyển thành 2 acid amin là ornithin và aspartat.
+ Phân bố: Chưa có báo cáo về sự phân bố của L-ornithin L-aspartat trong cơ thể.
+ Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải của 2 acid amin ngắn, khoảng 0,3-0,4 giờ. Một phần aspartat không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
Chưa có đánh giá nào.