Mintonin

72 đã xem

495.000/Hộp

Công dụng

Giải độc gan

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống sau bữa ăn
Hoạt chất , , , , ,
Danh mục Thuốc thông mật, tan sỏi & bảo vệ gan
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Hàn Quốc
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế viên nang mềm
Thương hiệu Dong Bang FTL
Mã SKU SP01372
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-12518-11

Thuốc💊Mintonin điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan đến các bệnh lý về gan. Hỗ trợ điều trị viêm gan nhiễm khuẩn, bệnh gan do uống rượu, bia, tổn thương gan do chuyển hóa độc chất.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Mintonin được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Mintonin và giá bán thuốc Mintonin tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Mintonin qua bài viết ngay sau đây nhé !

Mintonin là thuốc gì ?

Thuốc Mintonin là thuốc không dùng theo đơn, được chỉ định điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan đến các bệnh lý về gan. Hỗ trợ điều trị viêm gan nhiễm khuẩn, bệnh gan do uống rượu, bia, tổn thương gan do chuyển hóa độc chất.

Thành phần của thuốc Mintonin

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hoạt chất:

Cardus marianus extract……………………………. 200 mg

(tương đương với 60 mg Silybin)

Thiamine Nitrat…………………………………………. 4 mg

Pyridoxine HCL…………………………………………. 4 mg

Nicotinamide……………………………………………… 12 mg

Calcium Pantothenate………………………………… 8 mg

Cyanocobalamin…………………………………………. 1.2µg

Tá dược: dầu đậu nành, Hydrogenated Oil, Silicon Dioxid Colloidal, Lecithin, Butylated hydroxytoluen, Gelatin, Concentrated Glycerin, Polyethylen glycol 400, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Parahydroxybenzoat, Titan oxid, Blue No.1, Yellow No.5, Yellow No.203, Nước tinh khiết.

Dạng Bào Chế: Viên nang mềm

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng của thuốc Mintonin

Xem thêm

Dùng trong các trường hợp rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan đến các bệnh lý về gan.

Hỗ trợ điều trị viêm gan nhiễm khuẩn, bệnh gan do uống rượu, bia, tổn thương gan do chuyển hóa độc chất (như gan nhiễm mỡ). ngộ độc nấm và ngộ độc carbon tetrachlorid

Cách dùng – liều dùng của thuốc Mintonin

Người lớn: Uống 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.

Trẻ em: Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được xác định khi sử dụng ở trẻ em, do đó không nên dùng thuốc này cho trẻ em.

Không dùng thuốc Mintonin trong trường hợp sau

Mirastad 30mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Mirastad 30mg được chỉ định...
176.400

Mẫn cảm với Cardus marianus extract. Bệnh nhân bị bệnh não gan, vàng da tắc mật và xơ gan ứ mật tiên phát.

Quá mẫn với Nicotinamid, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Quá mẫn với thiamin.

Quá mẫn với pyridoxin.

Quá mẫn với Calcium pantothenate.

Có tiền sử ị ứng với các cobalamin (Vitamin B12 và các chất liên quan), u ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy ơ làm u tiến triển, người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema)

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mintonin

Ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong các trường hợp sau:

– Nếu có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc.

– Nếu các triệu chứng không được cải thiện mặc dù đã dùng thuốc 1 tháng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc:

– Tuân theo những gì đề nghị về cách dùng và liều dùng.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Mintonin

Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy và buồn nôn có thể xảy ra.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Có thể giảm tác dụng của Levodopa

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai, do đó chỉ nên dùng thuốc trong thời gian mang thau khi những lợi ích dự kiến ang lại vượt hơn hẳn những rủi do có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

không ảnh hưởng

Quá liều và cách xử trí

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Hạn dùng và bảo quản Mintonin

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

Nguồn gốc, xuất xứ Mintonin

Công ty Sản Xuất: Dongbang Future Tech & Life Co., Ltd

904-5, 907-2, Sangsin-ri, Hyangnam-myun, Hwasung-si, Kyonggi-do Korea

Dược lực học

Thuốc có tác động hướng gan.

Cardus marianus extract có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc của gan. Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thử nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như carbon tetrachloride, thioacetamide, D-galactosamine, alcohol ethylic…, mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi phalloidin, anpha – amanatin và Frrog Virus 3 (FV 3).

Thiamine Nitrate kết hợp với adenosin triphosphat trong gan, thận và bạch cầu để hình thành thiamin diphosphat ( thiamin pyrophosphat), dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat.

Pyridoxine hydrochloride tham gia vào các giai đoạn khác nhau của quá trình chuyển hóa như là một coenzym trong hơn 60 phản ứng và điều hòa những biến đổi trong cấu trúc mô, đặc biệt gan và thận.

Nicotinamide sau khi chuyển thành hoặc Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc Nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.

Calcium pantothenate cần thiết cho sự acetyl hóa ( hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo gluose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin. Nó cũng cần thiết cho chức năng bình thường của mô.

Trong cơ thể, cyanocobalamin tạo thành coenzym hoạt động lf methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenesylmethionin từ homocysteinn. Cyanocobalamin bảo vệ nhu mô gan.

Dược động học

Ở người, khoảng 5% liều uống của Cardus Marianus Extract được hấp thu, đạt nồng độ cao ở gan (90%). Nó không ảnh hưởng đến nồng độ của cytochrom P-450. Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi gan, đào thải qua mật. Sự thải trừ qua thận không đáng kể (3-7%) và nồng độ của nó trong máu ngoại biên là không đáng kể.

Thiamine được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa. Thải trừ qua nước tiểu.

Pyridoxine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, phần lớn thuốc dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não, Pyridoxine thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không thể biến đổi.

Nicotinamide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Nicotinamide chuyển hóa ở gan thành N – methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – Pyridon và 4 – Pyridon và còn tạo thành Nicotiuric. sau khi dùng Nicotinamide với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ Nicotinamide bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi.

Sau khi uống, Calciun Pantothenate dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ Calcium Pantothenate bình thường trong huyết thanh là 100 mg/ml hoặc hơn. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận. Khoảng 70% liều uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.

Cyanocobalamin II được hấp thu qua rượt, chủ yếu ở hồi tràng. Sau khi hấp thu,  Cyanocobalamin liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo