Moxieye 0.4ml là thuốc điều trị nhiễm khuẩn ở mắt do các chủng vi sinh vật nhạy cảm; điều trị viêm loét giác mạc; phòng ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật mắt.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Thuốc Moxieye 0.4ml của CPC1 HN., thành phần chính là moxifloxacin. Moxieye 0.4ml là thuốc điều trị nhiễm khuẩn ở mắt do các chủng vi sinh vật nhạy cảm; điều trị viêm loét giác mạc; phòng ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật mắt.
Thành phần tá dược: Acid boric, borax, natri clorid, acid hydrochloric, natri hydroxyd, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Mô tả: Dung dịch trong, màu vàng nhạt
pH: 6,5 – 7,0
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 0.4ml
Công dụng của thuốc Moxieye 0.4ml
Xem thêm
Dung dịch nhỏ mắt Moxieye được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn ở mắt do các chủng vi sinh vật nhạy cảm; điều trị viêm loét giác mạc; phòng ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật mắt.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Moxieye 0.4ml
– Dung dịch nhỏ mắt Moxieye chỉ dùng để nhỏ mắt.
– Sử dụng ở người lớn, kể cả người cao tuổi: nhỏ 1 giọt vào mắt bị viêm 3 lần/ngày, dùng thuốc trong 7 ngày.
– Tình trạng viêm thường được cải thiện sau 5 ngày, cần tiếp tục điều trị trong 2 -3 ngày nữa. Nếu tình trạng viêm không được cải thiện sau 5 ngày điều trị, nên hỏi ý kiến bác sĩ.
– Sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em: không cần hiệu chỉnh liều.
– Sử dụng ở người suy gan thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
Lưu ý: Để tránh tạp nhiễm vào đầu ống nhỏ thuốc, không được để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào.
Đóng chặt ống thuốc sau khi dùng.
Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng, số lần dùng và thời gian dùng thuốc. Không tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không tham vấn ý kiến bác sĩ. Không sử dụng thuốc đã quá hạn. Quan sát dung dịch thuốc nhỏ mắt cẩn thận trước khi dùng.
Hướng dẫn sử dụng
Tách ống ra khỏi vỉ, kiểm tra tính nguyên vẹn của ống trước khi mở
Vặn nắp rời ống thuốc và giữ sạch đầu nắp
Giữ ống càng gần mắt càng tốt nhưng không chạm vào mắt, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mắt
Moxieye 0.4ml được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Không dùng thuốc Moxieye 0.4ml trong trường hợp sau
Không được sử dụng dung dịch nhỏ mắt Moxieye nếu bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác.
Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Moxieye theo đường tiêm.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Moxieye 0.4ml
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Như với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác, dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả bội nhiễm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, cần tới gặp bác sĩ và áp
dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu bạn bị dị ứng với các kháng sinh khác tương tự như moxifloxacin, có thể dị ứng khi dùng dung dịch
nhỏ mắt Moxieye. Trong các trường hợp này, cần ngưng sử dụng thuốc, tới gặp bác sĩ để có các biện pháp điều trị thích hợp.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Moxieye 0.4ml
Có thể gặp phải viêm kết mạc, giảm thị lực, khô mắt, viêm giác mạc, khó chịu ở mắt, cương tụ, đau mắt, ngứa mắt, xuất huyết dưới kết mạc và chảy nước mắt. Các phản ứng này xảy ra ở xấp xỉ 1 – 6% bệnh nhân.
Các tác dụng không mong muốn khác không diễn ra ở mắt đã được báo cáo ở tỷ lệ 1- 4% như sốt, ho, nhiễm khuẩn, viêm tai giữa, viêm hầu, mẩn đỏ và viêm mũi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc của dung dịch nhỏ mắt chứa moxifloxacin. Các nghiên cứu invitro cho thấy moxifloxacin không kìm hãm CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19 hay CYP1A2 vì vậy thuốc ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Vì không có các nghiên cứu có kiểm soát và đầy đủ ở phụ nữ mang thai, dung dịch nhỏ mắt moxifloxacin chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Moxifloxacin không được xác định trong sữa mẹ, mặc dù moxifloxacin được cho là bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trong khi sử dụng dung dịch Moxieye trong thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cũng giống như khi nhỏ mắt bất cứ thuốc nào khác, nhìn mờ tạm thời và các rối loạn thị giác có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Nếu bị nhìn mờ sau khi nhỏ thuốc, phải chờ đến khi nhìn
rõ lại mới được lái xe và điều khiển máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Khi dùng ngoài, chưa có trường hợp quá liều dung dịch nhỏ mắt chứa moxifloxacin nào được báo cáo. Thông tin về quá liều của thuốc còn hạn chế. Khi nhỏ mắt quá liều dung dịch Moxieye có thể rửa mắt ngay bằng
nước ấm để loại bỏ thuốc.
Hạn dùng và bảo quản Moxieye 0.4ml
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, 3 ngày sau khi mở nắp.
Nguồn gốc, xuất xứ Moxieye 0.4ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.
Mã ATC: S01AE07
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng của moxifloxacin (cũng như các kháng sinh fluoroquinolon khác) liên quan đến sự ức chế enzym topoisomerase IV và ADN gyrase. Các enzym này cần cho sự tái tạo, sao chép, sửa chữa và kết hợp lại ADN của vi khuẩn. Ở các vi khuẩn Gram (-), các fluoroquinolon tác dụng chủ yếu vào ADN gyrase hơn là topoisomerase IV, còn ở vi khuẩn Gram (+) thì ngược lại.
Moxifloxacin có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn sau invitro và trong các nhiễm khuẩn trên lâm sàng:
Vi sinh vật Gram dương hiếu khí
Corynebacterium species*
Microbacterium species
Micrococcus luteus* (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại erythromycin, gentamicin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
Staphylococcus aureus (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại methicillin, erythromycin, gentamicin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim)
Staphylococcus epidermidis (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại methicillin, erythromycin, gentamicin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim)
Staphylococcus haemolyticus (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại methicillin, erythromycin, gentamicin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim)
Staphylococcus hominis (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại methicillin, erythromycin, gentamicin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim)
Staphylococcus warneri* (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại erythromycin)
Streptococcus pneumoniae (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim)
Streptococcus viridans group (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim)
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:
Acinetobacter species*
Haemophilus alconae (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại ampicillin)
Haemophilus influenzae (bao gồm những chủng vi khuẩn kháng lại ampicillin)
Haemophilus parainfluenzae*
Klebsiella pneumoniae
Moraxella catarrhalis
Pseudomonas aeruginosa
Các vi sinh vật khác:
Chlamydia trachomatis
* Hiệu quả trên vi sinh vật này được nghiên cứu ít hơn 10 sự nhiễm khuẩn
Dược động học
Nồng độ huyết tương của moxifloxacin đã được đo ở những người trưởng thành, cả nam và nữ, nhỏ mắt dung dịch moxifloxacin 0,5% 3 lần mỗi ngày. Giá trị nồng độ đỉnh C max trung bình ở trạng thái cân bằng (2,7 ng/ml) và mức độ hấp thu hàng ngày dự tính AUC (45 ng.h/ml) thấp hơn 1600 và 1000 lần C max và AUC thu được sau khi uống moxifloxacin với liều điều trị 400 mg. Thời gian bán thải huyết tương của moxifloxacin ước tính khoảng 13 giờ.
Chưa có đánh giá nào.