Xem thêm
+ Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calcium.
+ Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Obibebe
+ Người lớn:
Thiếu magnesi nặng: 6 ống uống/ngày, hay 300 mg Mg2+/24 giờ.
Tạng co giật: 4 ống uống/ngày, hay 200 mg Mg2+/24 giờ.
+Trẻ em: 2 đến 6 ống/ngày tùy theo tuổi (100-300 mg Mg2+ /24giờ).
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều, mỗi lần nên uống với nhiều nước.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Không dùng thuốc Obibebe trong trường hợp sau
Seropin 100mg
Seropin 100mg là thuốc gì ?
Seropin 100mg là thuốc được...
963.000₫
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Obibebe
+ Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.
+ Khi có thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.
+Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Obibebe
Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy và đau bụng).
* Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
+ Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
+ Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
+ Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B, ức chế.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
+ Triệu chứng: Không có thông tin về quá liều do thuốc.
+ Xử trí: Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hạn dùng và bảo quản Obibebe
– Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
*Lưu ý: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi lạ, số lô SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
– Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”
Nguồn gốc, xuất xứ Obibebe
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê – Hà Đông- TP. Hà Nội
Dược lực học
Magnesi
+ Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
+ Magnesilactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg” trong điều trị thiếu hụtmagnesi.
Vitamin B. (Pyridoxin).
+ Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới 3 dạng (pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamin). Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,5-2 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường.
+ Nhu cầu pyridoxin ở trẻ em là 0,3-2mg, và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1-2,2mg.
Dược động học
Magnesi
+ Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.
+ khoảng 25-30% magnesi gắn với protein huyết tương.
+ Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành acid4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể