Xem thêm
Giảm triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng và tái phát (kể cả cảm mạo), viêm xoang.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Otrivin 0.05% 10ml
Người lớn và người lớn tuổi: Không áp dụng.
Chống chỉ định dùng Otrivin 0,05% cho trẻ dưới 6 tuổi.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi (cho tất cả các chỉ định):
Nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Không nên dùng quá 5 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ.
Cha mẹ hoặc người chăm sóc của trẻ nên đến cơ sở y tế nếu
tình trạng của trẻ xấu đi trong quá trình điều trị.
Không nên dùng nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. Đường dùng: Nhỏ mũi.
Không dùng quá liều chỉ định.
Khuyến cáo nên dùng lần cuối ngay trước khi đi ngủ.
Cẩn thận không nhỏ vào mắt.
- Làm sạch mũi.
- Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốthoặc nếu nằm trên giường thì nghiêng đầu qua một bên.
- Nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
- Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong lọ ngay sau khi dùng.
Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, lọ thuốc chỉ nên dùng bởi một người.
Không dùng thuốc Otrivin 0.05% 10ml trong trường hợp sau
Quá mẫn với xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời với thuốc thông mũi dạng cường giao cảm.
Bệnh tim mạch kể cả tăng huyết áp.
Bệnh đái tháo đường.
Bênh u tế bào ưa crôm.
Bệnh cường giáp.
Bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc đóng.
Bệnh nhân đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dừng điều trị với chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày vừa qua (xem phần Tương tác).
Bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm Beta-blockers.
Viêm da và/hoặc niêm mạc của tiền đình mũi.
Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Otrivin 0.05% 10ml
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Khuyến cáo
- Dung dịch dùng cho mũi.
- Cần cẩn thận, không nhỏ vào mắt.
Không nên dùng Otrivin 0,05% nhiều hơn 5 ngày liên tiếp. Giống như các thuốc khác cùng nhóm hoạt chất, xylometazoline nên được sử dụng một cách thận trọng trên
bệnh nhân quá nhạy cảm với các thuốc cường giao cảm, biểu hiện qua các triệu chứng mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.
Bệnh phì đại tiền liệt tuyến.
Không dùng quá liều chỉ định.
Không uống cùng với thuốc trị họ và cảm khác.
Không dùng tiếp tục nhiều hơn 5 ngày liên tiếp vì dùng kéo dài hoặc quá mức có thể gây xung huyết hồi ứng và/hoặc teo niêm mạc mũi. Nếu triệu chứng bệnh còn dai dẳng, hãy đến gặp bác sĩ.
Nếu con của bạn đang uống thuốc hoặc đang được bác sĩ chăm sóc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Otrivin. Mỗi lọ Otrivin chỉ nên dùng cho một người để ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng chéo.
Vì lý do vệ sinh, không nên sử dụng lọ thuốc lâu hơn 28 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
Một số bệnh nhân nhạy cảm đường mũi có thể cảm thấy khó chịu khi nhỏ mũi.
Tác dụng phụ khác như táo bón, buồn nôn và đau đầu rất hiếm xảy ra.
Đôi khi trẻ em nhỏ tuổi có thể bị khó ngủ hay rối loạn giấc ngủ khi dùng Otrivin. Nếu điều này xảy ra thì nên ngưng dùng Otrivin.
– Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thông tin liên quan đến tá dược
Do Otrivin có chứa benzalkonium chloride nên có thể gây ngứa niêm mạc mũi.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Otrivin 0.05% 10ml
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất theo định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm (<1/ 10.000).
Phân loại |
Tần suất |
Phản ứng bất lợi |
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Rất hiếm |
Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa) |
Rối loạn hệ thần kinh |
Phổ biến |
Đau đầu |
Rối loạn mắt |
Rất hiếm |
Suy giảm thị lực thoáng qua |
Rối loạn tim mạch |
Rất hiếm |
Nhịp tim bất thường
Nhịp tim tăng
|
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Phổ biến |
Khô mũi
Cảm giác khó chịu ở mũi
|
Rất hiếm |
Ngừng thở ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh |
Rối loạn dạ dày-ruột |
Phổ biến |
Buồn nôn |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc |
Phổ biến |
Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc |
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Sử dụng đồng thời xylometazoline với chất ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng có thể gây cơn tăng huyết áp do ảnh hưởng đến tim mạch của những chất này (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của xylometazoline hydrochloride trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật.
Phụ nữ mang thai
Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Otrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.
Cách xử trí
Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ.
Hạn dùng và bảo quản Otrivin 0.05% 10ml
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sau khi lọ thuốc được mở nắp lần đầu tiên, chỉ sử dụng trong vòng 28 ngày.
Nguồn gốc, xuất xứ Otrivin 0.05% 10ml
Nhà sản xuất: GSK Consumer Healthcare SARL
Route de l’Etraz 2, 1260 Nyon, Thụy Sỹ.
Nội dung được cập nhật theo GDS v1.0 ban hành ngày 26/09/2017 và eMC.
Nhãn hiệu sở hữu bởi hoặc cấp phép cho Tập đoàn GSK.
Dược lực học
Nhóm điều trị: thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm. Mã ATC: RO1A A07
Cơ chế tác động
Otrivin thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic và được sử dụng cho đường mũi. Nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Điều này giúp cho bệnh nhân bị cảm lạnh có thể thở qua đường mũi dễ dàng hơn. Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng vài phút và kéo dài tới 10 giờ. Otrivin nói chung là dung nạp tốt và không làm ảnh hưởng đến chức năng của biểu mô có lông rụng.
Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm chứng bằng dung dịch muối (Otrisal) ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p<0,0001) so với dung dịch nước muối Otrisal bằng cách đo khí áp mũi 1 giờ sau khi dùng thuốc
Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.
Các nghiên cứu in-vitro cho thấy xylometazoline hydrochloride làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường.
Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.
Otrivin chứa thành phần tá dược dễ chịu giúp ngăn ngừa khô và kích thích niêm mạc mũi.
Dược động học
Nồng độ xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.
Hấp thu
Dùng thuốc tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân rất ít. Tuy nhiên sự hấp thu toàn thân xylometazoline trong mũi xảy ra và có thể dẫn đến tác dụng phụ như tác dụng giống thần kinh giao cảm toàn thân khi vượt quá liều khuyến cáo (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Phân bổ
Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Chuyển hóa
Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Thải trừ
Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Chưa có đánh giá nào.