Xem thêm
– Tiểu mất kiểm soát ( tiểu dầm hoặc không tự đi được)
– Tiếu gấp ( mắc tiểu phải đi ngay) và tần suất đi tiểu nhiều quá mức, có thể là do giảm sự co thắt của cơ detrusor hoặc do rối loạn thần kinh.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Oxybutynine 5mg
Liều dùng:
Liều ban đầu:
– Người lớn : ½ viên, 3 lần mỗi ngày
– Trẻ em trên 5 tuổi :1/2 viên, 2 lần mỗi ngày
Sau đó tăng dần liều lượng tùy theo đáp ứng và mức độ dung nạp lâm sàng của bệnh nhân
Liều tối đa
– Người lớn : 3 viên/ ngày
– Trẻ em trên 5 tuổi : 2 viên / ngày
Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn
Không dùng thuốc Oxybutynine 5mg trong trường hợp sau
Pantoprazol 40mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Pantoprazol 40mg được chỉ định...
0₫
Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Bệnh nhược cơ.
Tăng nhãn áp góc hẹp hoặc tiền phòng nông.
Tắc nghẽn đường tiêu hóa cơ năng hoặc hữu cơ bao gồm hẹp môn vị, liệt ruột liệt ruột
Bệnh nhân cắt hồi tràng, cắt đại tràng, viêm đại tràng nhiễm độc, viêm loét đại tràng nặng.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra bàng quang, nơi bí tiểu có thể kết tủa.
Thường xuyên đi tiểu đêm do bệnh tim hoặc thận
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Oxybutynine 5mg
Trước khi dùng thuốc oxybutynine Mylan, hãy nói với bác sĩ về tất cả các tình trạng bệnh của bạn. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn:
Bị dị ứng với oxybutynin hoặc bất kỳ thành phần nào của nó
Đã hoặc đang bị cường giáp, bệnh tim mạch vành, suy tim sung huyết, rối loạn nhịp tim, thoát vị gián đoạn, nhịp tim nhanh (tim đập nhanh), tăng huyết áp, nhược cơ và phì đại tuyến tiền liệt (phì đại tuyến tiền liệt)
Có vấn đề với gan hoặc thận của bạn
Bị tắc nghẽn ngăn nước tiểu chảy ra từ bàng quang
Bị tắc nghẽn trong dạ dày hoặc ruột của bạn, hoặc bị viêm loét đại tràng hoặc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Oxybutynine 5mg
Các tác dụng phụ thường gặp của oxybutynin có thể bao gồm:
chóng mặt, buồn ngủ;
đau đầu;
khô miệng; hoặc
tiêu chảy, táo bón.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và thảo dược bổ sung. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
hít qua miệng ipratropium (Atrovent HFA), hít qua miệng tiotropium.
kali clorua.
chlorpheniramine (Chlor-Trimeton), diphenhydramine (Benadryl)
amitriptyline (Elavil), clomipramine (Anafranil), imipramine (Tofranil)
Thuốc opioid như morphin , hydromorphone, oxycodone, methadone và thuốc opioid kết hợp như hydrocodone-acetaminophen, oxycodone-acetaminophen và acetaminophen-codeine.
Thuốc sử dụng enzym CYP3A4, chẳng hạn như ketoconazole, itraconazole, miconazole, erythromycin, clarithromycin
Thuốc được phân loại là chất ức chế acetylcholinesterase, chẳng hạn như donepezil, galantamine và rivastigmine.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc oxybutynin. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật không chứng minh được rõ độc tính trên sinh sản khi dùng oxybutynin liều cao. Do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, vì vậy nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Oxybutynin bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy phải thận trọng và theo dõi chặt khi dùng thuốc trong thời kỳ này. Không khuyến cáo dùng. Thuốc còn làm mẹ mất sữa.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Oxybutynine 5mg
Nguồn gốc, xuất xứ Oxybutynine 5mg
Xuất xứ: Mylan Pháp.
Dược lực học
Hoạt chất trong thuốc Oxybutynine, oxybutynin, là một loại thuốc kháng cholinergic. Thuốc ngăn chặn một số thụ thể trong cơ thể được gọi là thụ thể muscarinic M1 và M3.
Trong bàng quang, điều này làm cho các cơ đẩy nước tiểu ra khỏi bàng quang giãn ra.
Điều này dẫn đến tăng lượng nước tiểu mà bàng quang có thể chứa và thay đổi cách cơ bàng quang co lại khi bàng quang đầy lên. Điều này giúp thuốc Oxybutynin ngăn ngừa chứng đi tiểu không mong muốn.
Dược động học
Sau khi uống thuốc, nồng độ đạt tối đa trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Nồng độ này tỷ lệ thuận với liều sử dụng. Thời gian bán thải là dưới 2 giờ.
Chưa có đánh giá nào.