Xem thêm
Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:
+ Cải thiện tình trạng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: hội chứng cổ vai cánh tay, viêm quanh khớp vai và hội chứng đau thắt lưng.
+ Liệt cứng liên quan đến những bệnh lý sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh lý mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Prime-Apesone 50mg
Liều dùng:
Thông thường đối với người lớn, uống mỗi ngày 3 viên 50 mg, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn. Liều lượng được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Cách dùng: Uống sau mỗi bữa ăn.
Không dùng thuốc Prime-Apesone 50mg trong trường hợp sau
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan. Vì thuốc có thể làm suy giảm chức năng gan.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Prime-Apesone 50mg
Khuyến cáo:
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Có thể có cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hay giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó.
Sử dụng thuốc trên người cao tuổi
Chức năng gan, thận trên người cao tuổi đã suy giảm, nên thận trọng dùng thuốc và tránh giảm cân trên bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng thuốc trên trẻ em
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên trẻ em, thận trọng sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Prime-Apesone 50mg
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không có tần suất xác định được liệt kê dưới đây:
Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:
+ Sốc và sốc phản vệ: khi gặp các triệu chứng của sốc và sốc phản vệ như ngứa, phát ban, sưng mặt, khó thở thì ngưng dùng thuốc ngay. Và có biện pháp can thiệp thích hợp.
+ Hội chứng lỵ giải biểu bì nhiễm độc (TEN) và Hội chứng Stevens-Johnson.
Tác dụng không mong muốn khác:
+ Gan: tăng AST, tăng ALT.
+ Thận: protein niệu, tăng BUN.
+ Máu: thiếu máu.
+ Quá mẫn: ngứa, phát ban, ban đỏ.
+ Thần kinh: mất ngủ, nhức đầu, ngủ gà, tê cứng hay run các chi.
+ Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy bụng, viêm miệng.
+ Tiết niệu: vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế, cảm giác ứ đọng nước tiểu hoặc những triệu chứng rối loạn đường niệu khác.
+ Toàn thân: cảm giác yếu sức, nhức đầu nhẹ, cảm giác mệt mỏi toàn thân, choáng váng, giảm trương lực cơ.
+ Khác: đỏ bừng mặt, ra mồ hôi, phù.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời methocarbamol với thuốc tolperison HC1 (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một vài tác dụng không mong muốn của thuốc có thể xảy ra như nhức đầu, chóng mặt, run đầu chỉ,… có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng không nên tham gia lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc này.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Cách xử trí
Nếu xảy ra quá liều thì cần điều trị triệu chứng và có các biện pháp hỗ trợ.
Hạn dùng và bảo quản Prime-Apesone 50mg
Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Prime-Apesone 50mg
Nhà sản xuất: Korea Prime Pharm. Co., Ltd
100 Wanjusandan 9-ro, Bongdong-eup, Wanju-gun, Jeollabuk-do, Hàn Quốc
Dược lực học
Mã ATC: M03BX09
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ
Eperison hydroclorid ức chế phản xạ của nơron vận động gamma, từ đó làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vẫn do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giãn mạch ngoại vi. Eperison hydrorclorid không có tác dụng an thần, gây ngủ. Ngoài ra, nó còn có hiệu quả trong điều trị liệt cứng và giảm ù tai, chóng mặt (thường là triệu chứng kèm theo của liệt cứng)
Dược động học
Các chỉ số dược động học (Cmax, AUC, Tmax, t½) của eperison hydroclorid được đánh giá sau khi dùng đường uống liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trên người lớn khỏe mạnh. AUC là 28,2 ±18,1 ng giờ/ml; Cmax là 10,7 ±7,1 ng/ml; Tmax là 1,18 ± 0,87 giờ, thời gian bán hủy tin là 2,15 =1,37 giờ.
Chưa có đánh giá nào.