Xem thêm
Que thử đường huyết On Call Vivid là que nhựa dạng tấm mỏng được phủ sẵn hóa chất, sử dụng cùng với máy đo đường huyết On Call Vivid để đo nồng độ đường huyết trong máu toàn phần. Mẫu máu tiếp xúc với đầu nhận mẫu của que thử, sau đó được tự động hút vào ô phản ứng và phản ứng với hoá chất tại đây. Dòng điện chớp nhoáng tạo thành do phản ứng và nồng độ đường huyết được tính toán dựa trên tín hiệu điện thu được từ máy đo, sau đó kết quả đo sẽ được hiển thị trên màn hình. Máy hiển thị kết quả theo chuẩn định tương đương huyết tương.
Chỉ sử dụng cho chẩn đoán in vitro. Chỉ sử dụng que thử cho mục đích xét nghiệm ngoài cơ thể. Sử dụng để tự đo đường huyết hoặc bởi chuyên gia y tế. Chuyên gia y tế cũng có thể sử dụng đề do với mẫu máu trẻ sơ sinh.
Cách dùng – liều dùng của On Call Vivid
Tham khảo hướng dẫn sử dụng máy đo đường huyết On Call. Vivid để có hướng dẫn đầy đủ về cách lấy mẫu máu trước khi sử dụng.
- Lấy một que thử ra khỏi hộp. Nhẹ nhàng xé túi và lấy que thử ra.
- Tiến hành đo đường huyết theo chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng máy.
- Kết quả đo đường huyết sẽ hiển thị trên màn hình. Kết quả phải nằm trong khoảng giá trị mục tiêu được đề nghị bởi bác sĩ. Nếu kết quả đo của bạn là cao hoặc thấp hơn, tham vấn ý kiến bác sĩ để có hành động phù hợp. Luôn tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi điều trị nào.
QUAN TRỌNG
Hệ thống kiểm soát đường huyết On Calf. Vivid cho phép sử dụng các vị trí lấy máu ở gan bàn tay và cẳng tay, bổ sung cho vị trí lấy máu đầu ngón tay. Có sự khác nhau quan trọng giữa mẫu máu cằng tay, gan bàn tay và đầu ngón tay mà bạn cần phải biết. Thông tin quan trọng về nồng độ đường huyết cằng tay và gan bàn tay
- Khi mức đường huyết thay đổi nhanh sau bữa ăn, tiêm insulin hoặc luyện tập, thay đổi trong máu từ đầu ngón tay sẽ dễ nhận thấy hơn máu từ các vùng khác.
- Đo đường huyết đầu ngón tay nên được thực hiện trong vòng 2 giờ sau ăn, tiêm insulin hoặc luyện tập và bất cứ lúc nào bạn cảm thấy nồng độ đường huyết thay đổi nhanh.
- Nên đo đường huyết đầu ngón tay bất cứ lúc nào bạn cảm thấy có vấn đề về hạ đường huyết hoặc bạn gặp tình trạng hạ đường huyết vô thức.
Khoảng giá trị mong đợi
A-HPC lọ 60v
A-HPC là gì ?
Thực phẩm chức năng A-HPC của HPC Pharma, thành...
2.040.000₫
Kiểm soát nồng độ đường huyết yêu cầu sự trợ giúp từ bác sĩ. Cùng với bác sĩ bạn có thể thiết lập khoảng giá trị mong đợi của mình, sắp xếp thời gian đo và trao đổi về ý nghĩa của kết quả đường huyết đo được.
Nồng độ đường huyết mong đợi với người không bị tiểu đường:
Thời gian |
Khoảng giá trị (mg/dL) |
Khoảng giá trị (mmol/L) |
Nhịn đói và trước bữa ăn |
70 – 100 |
3.9-5.6 |
2 giờ sau bữa ăn |
Thấp hơn 140 |
Thấp hơn 7.8 |
Kiểm tra hệ thống
Máy đo đường huyết phải được sử dụng đúng cách. Tham khảo Hướng dẫn sử dụng máy để biết thêm chi tiết về cách sử dụng và bảo quản máy. Tiến hành kiểm tra chất lượng máy với dung dịch chúng để đảm bảo máy và que thử làm việc chính xác. Thực hiện theo quy trình kiểm tra chất lượng máy trong Hướng dẫn sử dụng hệ thống kiểm soát đường huyết On Calf Vivid. Ba khoảng giá trị CTRL 0, CTRL 1 và CTRL 2 được in trên túi đựng que thử. Dung dịch chứng 1 đủ đáp ứng hầu hết nhu cầu khi tiến hành tự đo tại nhà. Nếu bạn nghĩ rằng máy hoặc que thử hoạt động không chính xác, bạn có thể kiểm tra thêm với dung dịch chứng mức 0 hoặc mức 2. Liên hệ đại lý phân phối để mua thêm.
Để khẳng định kết quả, kết quả đo với Dung dịch 0 phải nằm trong khoảng CTRL 0, Dung dịch chứng 1 phải nằm trong khoảng CTRL 1 và Dung dịch chứng 2 phải nằm trong khoảng CTRL 2. Khi kiểm tra với Dung dịch chứng 1, chắc chắn rằng bạn so sánh với khoảng CTRL 1 được in trên túi đựng que thử.
CHÚ Ý
Nếu kết quả đo với dung dịch chứng nằm ngoài khoảng giá trị in trên túi đựng que thử. KHÔNG ĐƯỢC sử dụng hệ thống để đo đường huyết của bạn vì hệ thống có thể hoạt động không chính xác. Nếu bạn không thể xử lý vấn đề, liên hệ với đại lý phân phối để được trợ giúp
GIỚI HẠN
Máy đo đường huyết On Call Vivid, que thử các thành phần khác được thiết kế, kiểm tra và chứng minh hoạt động hiệu quả cùng nhau đẻ cho kết quả đo đường huyết chính xác. Không sử dụng các thành phần có thương hiệu khác.
Que thử On Call Vivid được dùng để đo với mẫu máu tươi mao mạch toàn phần. Không sử dụng với mẫu phẩm huyết thanh hoặc huyết tương.
Tỷ lệ hồng cầu (hematocrit) trong máu quá cao (trên 70%) hoặc quá thấp (dưới 15%) có thể làm cho kết quả thiếu chính xác. Bạn cần biết và hãy yêu cầu bác sỹ đo tỷ lệ hồng cầu của bạn.
Nồng độ cao bất thường của vitamin C hoặc các chất giảm béo khác có thể làm cho kết quả đường huyết đo được cao hơn thực tế.
Hệ thống cho kết quả đo đường huyết trong máu toàn phần chính xác trong khoảng 0.6-33.3 mmol/L (10-600 mg/dL).
Các chất béo (Triglycerides trên 3000 mg/dL hoặc Cholesterol trên 500 mg/dL) không có ảnh hưởng rõ rệt nào đến kết quả xét nghiệm.
Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call” Vivid được kiểm tra và cho thấy hoạt động tốt ở độ cao tới 3,048 mét (10,000 ft).
Người đang ốm nặng không được đo đường huyết với Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call Vivid
Không dùng Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call Vivid để đo mẫu máu từ bệnh nhân đang bị sốc hoặc mất nước trầm trọng hoặc bệnh nhân mắc hội chứng tăng thẩm thấu (hyperosmolar — thể nhiễm hoặc không nhiễm xê-tôn)
Không sử dụng với người đang điều trị thở ôxi.
Thận trọng khi hủy mẫu máu và vật tư tiêu hao. Xử lý tất cả mẫu phẩm máu như là vật truyền nhiễm. Thực hiện theo các cảnh báo phòng ngừa và tuân thủ quy định của địa phương.
ĐẶC TÍNH HIỆU QUẢ
Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call Vivid thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn EN ISO 15197 2015 / ISO 15197 2013 (Hệ thống xét nghiệm chẩn đoán in vitro – yêu cầu cho hệ thống kiểm soát đường huyết để tự kiểm tra tầm soát bệnh tiểu đường). Máy đo đường huyết On Call Vivid được hiệu chuẩn theo thiết bị phân tích đường huyết tham chiếu YSI (Model 2300 STAT PLUS), có thể truy xuất được tới tiêu chuẩn tham chiếu NST.
Độ lặp lại, độ chính xác
10 xét nghiệm lặp lại được thực hiện, mỗi lần với 10 máy đo đường huyết On Call Vivid. Mẫu máu tĩnh mạch bảo quản heparin tại 5 mức nồng độ được sử dụng trong xét nghiệm. Kết quả cho thấy độ lặp lại, độ chính xác ước tính như sau.
Trung bình |
2.2 mmol/L (39.9 mg/dL) |
4.5 mmol/L (80.7 mg/dL) |
7.3 mmol/L (131.2 mg/dL) |
10.7 mmol/L (192.5 mg/dL) |
15.1 mmol/L (271.6 mg/dL) |
Độ lệch chuẩn (SD) mmol/L (mg/dL) hoặc
Hệ số biến thiên (CV)
|
0.08 mmol/L (1.44 mg/dL)
(SD)
|
0.16 mmol/L (2.87 mg/dL)
(SD)
|
3.0% |
2.7% |
2.8% |
Độ chính xác trung bình
10 xét nghiệm lặp lại với 3 lỗ que thử được thực hiện với 10 máy đo đường huyết On Call Vivid. Xét nghiệm được thực hiện mỗi ngày trong vòng 10 ngày. Sử dụng dung dịch chứng có 3 mức nồng độ. Kết quả cho thấy độ chính xác trung bình ước tính như sau.
Nồng độ dung dịch chứng |
Trung bình |
Độ lệch chuẩn (SD) mmol/L (mg/dL) hoặc Hệ số biến thiên (CV) |
Thấp |
2.0 mmol/L (36.6 mg/dL) |
0.09 mmol/L (1.62 mg/dL) |
Trung bình |
6.7 mmol/L (120.9 mg/dL) |
3.3% |
Cao |
19.9 mmol/L (358.0 mg/dL) |
3.0% |
Độ chính xác hệ thống
Kỹ thuật viên tiến hành đo đường huyết máu mao mạch từ hơn 100 đối tượng bằng máy đo đường huyết On Call Vivid (y). Mẫu máu mao mạch được lấy từ vị trí đầu ngón tay, gan bàn tay và cẳng tay Mẫu máu đầu ngón tay từ các đối tượng trên cũng được đo bằng Máy phân tích đường huyết YSI Model 2300 STAT PLUS (x). Kết quả được so sánh được trình bày trong bảng sau:
Kết quả hồi quy tuyến tính: Máy đo đường huyết (y) so với YSI tham chiếu (x) |
Vị trí lấy mẫu |
Độ trượt |
Giá trị chặn (mmol/L)(mg/dL) |
R |
N |
Đầu ngón tay |
1.0113 |
-0.4930 |
0.9946 |
678 |
Gan bàn tay |
1.0047 |
-2.9112 |
0.9935 |
630 |
Cẳng tay |
1.0077 |
-1.0355 |
0.9912 |
630 |
Giá trị YSI tham chiếu được đo từ mẫu máu lấy từ đầu ngón tay.
Khoảng giá trị mẫu phẩm từ 22 đến 31.3 mmol/L (40.0 đến 562.5 mg/dL) khi sử dụng máy đo đường huyết On Calf Vivid đo với mẫu máu đầu ngón tay. Khoảng giá trị mẫu phẩm từ 2.7 đến 24.7 (48.1 đến 444.0 mg/dL) khi sử dụng máy đo đường huyết On Call Vivid đo với mẫu máu gan bàn tay và cẳng tay.
Vị trí đầu ngón tay. Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết ≥ 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
Trong khoảng ± 5% |
Trong khoảng ± 10% |
Trong khoảng ± 15% |
298/474 (62.9%) |
438/474 (92.4%) |
474/474 (100.0%) |
Vị trí đầu ngón tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết < 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.28 mmol/L (±5 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.56 mmol/L (± 10 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.83 mmol/L (±15 mg/dL) |
125/204 (61.3%) |
195/204 (95.6%) |
204/204 (100.0%) |
Vị trí gan bàn tay. Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết ≥ 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
Trong khoảng ±5% |
Trong khoảng ± 10% |
Trong khoảng ±15% |
263/456 (57.7%) |
417/456 (91.4%) |
456/456 (100.0%) |
Vị trí gan bàn tay. Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết < 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
Trong khoảng ±0.28 mmol/L (+5 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.56 mmol/L (+10 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.83 mmol/L (±15 mg/dL) |
117/174 (67.2%) |
168/174 (96.6%) |
174/174/ (100.0%) |
Vị trí cẳng tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết ≥ 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
Trong khoảng ± 5% |
Trong khoảng ± 10% |
Trong khoảng ± 15% |
234/456 (51.3%) |
397/456 (87.1%) |
456/456 (100.0%) |
Vị trí cẳng tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết < 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.28 mmol/L (± 5 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.56 mmol/L (10 mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.83 mmol/L (+15 mg/dL) |
126/174 (72.4%) |
167/174 (96.0%) |
174/174 (100.0%) |
Kết quả độ chính xác hệ thống với cả nồng độ đường huyết 2. 2 mmol/L (40.0 mg/dL) và 31. 3 mmol/L (562.5 mg/dL) |
Trong khoảng ± 15% hoặc ± 0.83 mmol/L (15 mg/dL) |
Vị trí đầu ngón tay |
Vị trí gan bàn tay |
Vị trí cẳng tay |
678/678 (100.0%) |
630/630 (100.0%) |
630/630 (100.0%) |
Độ chính xác hệ thống theo tiêu chuẩn EN ISO 15197 2015 / ISO 15197 2013, 100% giá trị đường glucose đo được phải nằm trong khoảng tiêu chuẩn chấp nhận tối thiểu.
Nghiên cứu khách hàng
Nghiên cứu khách hàng được thực hiện bằng xét nghiệm 3 lỗ que thử với mẫu máu mao mạch. Người tham gia nghiên cứu và kỹ thuật viên sử dụng Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call Vivid. Nghiên cứu cho thấy bệnh nhân có thể thực hiện xét nghiệm đo đường huyết tốt như kỹ thuật viên.
Đo bằng máy On Call Vivid: Kết quả quy hồi tuyến tính của người tham gia (y) so với giá trị tham chiều YSI và kết quả quy hồi tuyến tính của kỹ thuật viên (y) so với giá trị tham chiếu YSI |
Lô que thử |
Kiểm tra bởi |
Độ trượt |
Giá trị chặn (mmol/L)(mg/dL) |
Tham chiếu |
N |
Lô 1 |
Người không có chuyên môn |
1.0422 |
-3.9315 |
0.9940 |
210 |
Lô 1 |
Kỹ thuật viên |
1.0501 |
-5.3099 |
0.9949 |
210 |
Lô 2 |
Người không có chuyên môn |
1.0410 |
-3.2938 |
0.9934 |
210 |
Lô 2 |
Kỹ thuật viên |
1.0373 |
-2.9511 |
0.9949 |
210 |
Lô 3 |
Người không có chuyên môn |
1.0171 |
-4.7358 |
0.9947 |
210 |
Lô 3 |
Kỹ thuật viên |
1.0460 |
-7.2036 |
0.9948 |
210 |
Nghiên cứu đánh giá giá trị đường huyết từ mẫu máu mao mạch đầu ngón tay bởi 105 người không có chuyên môn cho thấy kết quả như sau:
100% nằm trong khoảng 10.83 mmol/L (±15 mg/dL) của giá trị đo trong phòng thí nghiệm tại nồng độ dưới 5.55 mmol/L (100 mg/dL) và 100% nằm trong khoảng ±15% của giá trị đo trong phòng thí nghiệm tại nồng độ bằng hoặc lớn hơn 5.55 mmol/L (100 mg/dL).
Nghiên cứu trẻ sơ sinh
Kỹ thuật viên tiến hành đo đường huyết với 138 mẫu máu trẻ sơ sinh bằng Máy đo đường huyết On Cair Vivid (y). Mẫu máu trẻ sơ sinh từ các đối tượng trên cũng được phân tích bảng Máy phân tích đường huyết YSI Model 2300 STAT PLUS (x). Kết quả so sánh được trình bày trong bảng sau:
Kết quả quy hồi tuyến tính: Máy đo đường huyết (y) so với tham chiếu YSI (x)
Mẫu máu |
Độ trượt |
Giá trị chặn |
Tham chiếu |
N |
Trẻ sơ sinh |
0.9904 |
-0.4459 |
0.9787 |
276 |
Để có hướng dẫn đầy đủ, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với máy đo đường huyết. Nếu có thắc mắc hoặc góp ý về sản phẩm, vui lòng liên hệ đại lý phân phối để được trợ giúp.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng On Call Vivid
THẬN TRỌNG
Chỉ sử dụng cho chẩn đoán in-vitro. Que thử chỉ sử dụng cho mục đích xét nghiệm ngoài cơ thể.
Không sử dụng que thử đã hết hạn sử dụng được in trên túi đựng. Que thử hết hạn sử dụng
có thể cho kết quả không chính xác.
Không sử dụng que thử bị cong, hư hỏng hoặc túi đựng bị rách.
Que thử chỉ sử dụng một lần.
Chỉ được cho mẫu phẩm tiếp xúc với đầu nhận mẫu của que thử. Không nhỏ máu hoặc dung
dịch chứng lên mặt trên của que thử vì có thể cho kết quả không chính xác.
Giữ que thử xa tầm với trẻ em và động vật.
Tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi thay đổi kế hoạch điều trị dựa trên kết quả đường huyết đo được.
VẬT TƯ ĐI KÈM
Que thử
Hướng dẫn sử dụng
VẬT TƯ KHÔNG ĐI KÈM NHƯNG CẦN CÓ
Máy đo
Kim chích máu tiệt trùng
Bút chích máu
Dung dịch chứng
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ
Hạn dùng và bảo quản On Call Vivid
Bảo quản que thử ở nơi khô ráo, thoáng mát, tại nhiệt độ phòng 2-35°C (36-95°F). Tránh xa nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Không được đông băng hoặc bảo quản trong tủ lạnh.
Đề đảm bảo kết quả chính xác, chỉ sử dụng que thử ở nhiệt độ phòng.
Không bảo quản hoặc sử dụng que thử ở nơi ẩm ướt như trong phòng tắm.
Không bảo quản máy, que thử hoặc dung dịch chứng gần chất tẩy rửa.
Sử dụng que thử ngay sau khi lấy ra khỏi túi đựng.
Lập lại thao tác cắm vào và lấy ra với que thử đã được cắm vào máy có thể gây kết quả sai.
Không sử dụng que thử đã hết hạn sử dụng. Hạn sử dụng được in trên túi đựng que thử. Sử dụng que thử hết hạn sử dụng có thể cho kết quả không chính xác.
Lưu ý. Hạn sử dụng được in theo định dạng Năm-Tháng-Ngày.
Nguồn gốc, xuất xứ On Call Vivid
ACON Laboratories, Inc.
5850 Oberlin Drive, # 340, San Diego, CA 92121, USA
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ADA Clinical Practice Recommendations, 2013.
Ý NGHĨA BIỂU TƯỢNG
|
Tham khảo HDSD |
|
Hạn sử dụng |
|
Khoảng dung dịch chứng |
|
Chỉ sử dụng cho chẩn đoán in-vitro |
|
Số lô |
|
Mã catalog |
|
số lượng que thử |
|
Nhà sản xuất |
|
Mã sản phẩm |
|
Đại diện ủy quyền tại Cộng đồng Châu Âu. |
|
Chỉ sử dụng 1 lần |
|
Giới hạn nhiệt độ |
Chưa có đánh giá nào.