Xem thêm
Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm trực tràng đại tràng xuất huyết và điều trị duy trì bệnh Crohn (viêm ruột mãn tính) cũng như trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp (bệnh của khớp).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Salazopyrine 500mg
Người lớn:
• Trong tiêu hoá:
– Điều trị tấn công: 8 đến 12 viên một ngày chia 3 đến 6 lần, khoảng cách đều đặn.
– Điều trị duy trì: 4 viên một ngày, chia 2 lần.
Trẻ em:
– Điều trị tấn công: 100- 150 mg/ kg/ ngày.
• Bệnh thấp:
– 4 viên một ngày, Liều này sẽ đạt được sau 4 tuần bằng cách tăng mỗi tuần 500 mg (1 viên).
– Điều trị duy trì: 50-75 mg/ kg/ ngày.
CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG
Đường uống. Viên nén phải uống với một ít nước.
Không dùng thuốc Salazopyrine 500mg trong trường hợp sau
Thuốc KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong những trường hợp sau:
– Không dung nạp với sulfamide, aspirine, hoặc một trong những thành phần của thuốc,
– Thiếu men G6PD (bệnh hồng cầu do thiếu một loại men),
– Trẻ sanh non hoặc sơ sinh,
– Porphyrie (bệnh di truyền).
TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, CẦN PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Salazopyrine 500mg
Vui lòng đọc kỹ toàn bộ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc
– Giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng vì bạn có thể cần đọc lại.
– Nếu có thắc mắc hay nghi ngờ, xin hỏi thêm thông tin từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Thuốc được chỉ định riêng cho cá nhân. Không bao giờ được cho người khác, ngay cả những trường hợp có triệu chứng tương tự, vì nó có thể nguy hại cho họ.
– Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
– Thuốc bán theo đơn.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Dùng thuốc Với sự thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận. Cần phải theo dõi xét nghiệm sinh học đều đặn lúc bắt đầu điều trị và mỗi lần dùng lại. Điều quan trọng là phải uống đầy đủ nước mỗi ngày.
TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, ĐỪNG NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Salazopyrine 500mg
NHƯ CÁC SẢN PHẨM CÓ HOẠT TÍNH KHÁC, THUỐC CÓ THỂ GÂY NHIỀU HAY ÍT NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ KHÓ CHỊU Ở BỆNH NHÂN:
– Tăng men gan, viêm gan, viêm tuỵ.
– Hiếm khi tổn thương thận.
– Hiếm khi tổn thương phổi. Thở hổn hển, họ.
– Hiếm khi viêm màng ngoài tim (viêm màng bao tim).
– Các rối loạn thần kinh, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh của dây thần kinh các chi), viêm màng não, bệnh lý não.
– Tạo ra các từ kháng thể, hiếm gặp.
– Ù tai (tiếng rít, tiếng vo vo), chóng mặt, các rối loạn vị giác và khứu giác.
– Các rối loạn tiêu hoá: đau bụng, nôn, khó tiêu. Ngoại lệ, viêm đại tràng.
– Đau đầu, sốt, ăn mất ngon.
– Hiếm gặp là đau khớp hoặc cơ.
– Phát bạn với đỏ da, mề đay, đổi màu da và hiếm hơn là: Tim (mắt, môi và da hơi xanh). Bong hoặc viêm da, nhạy cảm với ánh sáng (phản ứng da trong trường hợp tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím), rụng tóc.
– Giảm số lượng tế bào máu.
– Hiếm gặp, hội chứng tăng nhạy cảm (dị ứng) đã được báo cáo. Hội chứng này có thể biểu hiện bằng phát ban da nặng, sốt, tăng một số thành phần của máu (eosinophile) và gây tổn thương một hay nhiều cơ quan (hạch lympho, gan, thận, phối hoặc tim). Phù mặt và đau các khớp hoặc các cơ cũng có thể xuất hiện.
Thay đổi vừa phải tinh dịch đồ (rối loạn có thể hồi phục khi ngưng điều trị 3 đến 6 tháng).
Sự xuất hiện các biểu hiện ở da hoặc niêm mạc đòi hỏi phải ngưng ngay điều trị. Trong trường hợp này, cần phải tham vấn ngay bác sĩ điều trị.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TẤT CẢ CÁC TÁC DỤNG NGOẠI Ý HAY NHỮNG KHÓ CHỊU KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP ĐẾN TRONG TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
ĐỂ TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC CÓ THỂ XẢY RA GIỮA NHIỀU LOẠI THUỐC, PHẢI BÁO CÁO CÓ HỆ THỐNG TẤT CẢ CÁC ĐIỀU TRỊ KHÁC CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ được sử dụng thuốc trong thai kỳ theo lời khuyên của bác sĩ.
Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, hãy tham vấn bác sĩ vì chỉ có họ mới có thể xem xét có cần thiết tiếp tục dùng thuốc hay không.
Nếu muốn cho con bú khi đang điều trị bằng thuốc này, nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
NHÌN CHUNG, TRONG KHI CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ, NÊN LUÔN LUÔN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC.
Hạn dùng và bảo quản Salazopyrine 500mg
BẢO QUẢN: KHÔNG ĐỂ QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI CHÚ NGOÀI BAO BÌ
Nguồn gốc, xuất xứ Salazopyrine 500mg
Nhà sản xuất: KEMWELL AB – Sweden UPPSALA – Thuỵ điển
Doanh nghiệp nhập khẩu: CN Công ty Cổ phần Dược phẩm ECO (TP. Hà nội). 148 Hoàng Hoa Thám, P.12, Q. Tân Bình, TP.HCM.
Dược lực học
PHÂN LOẠI DƯỢC – ĐIỀU TRỊ: TÁC NHÂN KHÁNG VIÊM ĐƯỜNG RUỘT (A: bộ máy tiêu hoá và chuyển hóa).
Chưa có đánh giá nào.