Xem thêm
Cải thiện sự dao động về điều tiết trong chứng mỏi mắt do điều tiết.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Sancoba 5ml
Thuốc tra mắt.
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1-2 giọt, 3-5 lần/ngày.
Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Không dùng thuốc Sancoba 5ml trong trường hợp sau
Liquid Calcium
Bạn đang muốn tìm hiểu về Liquid Calcium được chỉ định điều...
0₫
Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Sancoba nếu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sancoba 5ml
1) Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
2) Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
3) Để xa tầm tay trẻ em.
4) Khi dùng: Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Sancoba 5ml
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Thuốc này chưa được điều tra để xác định tỷ lệ mắc các tác dụng không mong muốn.
Nếu quan sát thấy các tác dụng không mong muốn sau đây. nôn áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
|
Chưa rõ tỷ lệ mắc |
Quá mẫn cảm |
Triệu chứng quá mẫn cảm |
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có dữ liệu.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do điều trị. [Độ an toàn của thuốc này trong thai kỳ chưa được thiết lập.)
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có dữ liệu.
Hạn dùng và bảo quản Sancoba 5ml
1. Bảo quản dưới 30°c trong bao bi kín, tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng huỳnh quang.
2. Ngày hết hạn được ghi trên nhân và hộp thuốc.
3. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sân xuất.
4. Không dùng thuốc quá hạn dùng.
5. Hủy bỏ thuốc sau khi mở 1 tháng.
Nguồn gốc, xuất xứ Sancoba 5ml
Sản xuất tại: SANTẸN PHẠRMACEUTICAL co., LTD.
Văn phòng. 9-19. Shimoshinjo 3-chome, Higashiyodogawa-ku. Oaaka. Nhật.
Dược lực học
1. Tác dụng cải thiện chức năng điều tiết
Tác dụng của thuốc này lên chức năng điều tiết ở bệnh nhân bị chứng môi mắt do điều tiết đã được nghiên cứu bằng cách đo lập lại thời gian điều tiết, độ chuyển động điều tiết và dao động nhỏ về điều tiết trong một nghiên cứu mù đôi.
Thời gian điều tiết và chuyển động điều tiết có khuynh hướng cải thiện và dao động nhỏ về điều tiết cải thiện đáng kể so với nhóm giả dược.
2. Tác dụng tăng cường hô hấp ở mô
(thỏ bạch tạng <in vitro>, chuột cống <in vitro/in vivo>)
Khi cobamamid (coenzym vitamin B12) ờ các nồng độ 0,0025; 0,025; 0,1; 0,5; 5,0; 10,0; 50,0 hoặc 100,0 μg/mL được thêm vào hỗn dịch võng mạc của thỏ bạch tạng, sự tiêu thụ oxy của võng mạc gia tăng phụ thuộc vào nồng độ.
Cyanocobalamin làm tăng sự tiêu thụ oxy ở cơ xương của chuột cống cả in vitro và in vivo và phục hồi sự hô hấp kém ở mô cơ chuột cống bị teo do cắt dây thần kinh. Sự phối hợp cyanocobalamin và AMP làm tăng sản xuất ATP ở cơ và nhãn cầu nhiều hơn so với AMP đơn độc.
3. Tác dụng lên sự dãn truyền thần kinh
(ếch, thỏ bạch tạng <in vitro>)
Tác dụng của coenzym vitamin B12 và methylcobalamin lên sự dẫn truyền thần kinh đã được nghiên cứu, sử dụng dây thần kinh tọa của ếch và thỏ trong in vi tro. ở nồng độ thấp, chúng làm tăng cực màng tế bào và tăng biên độ điện thế hoạt động, trong khi ở nồng độ cao chúng gây ra sự khử cực màng tế bào và giảm biên độ điện thế hoạt động. Ở nồng độ cao hơn nhiều, sự khử cực gây gián đoạn sự dẫn truyền thần kinh. Tuy nhiên người ta cho rằng tính hưng phấn thần kinh tăng lên và thời kỳ trơ ngắn đi khi sự khử cực màng tế bào vẫn ờ mức tháp đười ngưởng để tạo ra điện thế hoạt động.
Dược động học
Sự phân bổ nội nhãn (ở thỏ)
Nhỏ cyanocobalamin được đánh dấu vào mắt thỏ 15 lần sau mỗi 2 phút đến tổng lượng 0,3 ml. Tỷ lệ thấm cyanocobalamin vào mô mắt ngay lập tức và 1 giờ sau lần nhỏ cuối như sau.
|
Ngay lập tức (%) |
Sau 1 giờ {%) |
Kết mạc |
1,286 |
0.132 |
Giác mạc |
0,156 |
0.115 |
Củng mạc (vùng mi) |
0,097 |
0.033 |
Sau củng mạc |
0.212 |
0.027 |
Thủy dịch ở tiền phòng |
0,008 |
0,015 |
Thủy tinh thể |
0,007 |
0,008 |
Mống mắt |
0,015 |
0,022 |
Thể mi |
0,045 |
0,036 |
Dịch kính |
0,007 |
0.013 |
Võng mạc-hắc mạc |
0.013 |
0,011 |