Xem thêm
– Viêm niệu đạo, viêm âm đạo do Trichomonas Vaginalis.
– Nhiễm amip ở ruột.
– Nhiều amip ở gan.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Secnol 2g
Viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis:
– Người lớn: liều duy nhất 1 gói (2 g) dùng trước bữa ăn.
Nhiễm amip ở ruột:
Nhiễm amip cấp tính có triệu chứng (dạng histolytica):
Người lớn: liều duy nhất 1 gói (2g) dùng trước bữa ăn.
Trẻ em: liều duy nhất 30 mg/kg/ngày, chỉ dùng 1 ngày
Nhiễm amip không có triệu chứng (dạng minuta và dạng nang): liều mỗi ngày tương tự như trên, dùng trong 3 ngày.
Nhiễm amip ở gan:
– Người lớn: 1,5 g/ngày, dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần, trong 5 ngày, dùng trước bữa ăn.
– Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần, trong 5 ngày.
Lưu ý: Nên kết hợp điều trị bằng secnidazol và dẫn lưu ổ mủ hoặc áp xe trong trường hợp bị amip gan ở giai đoạn mưng mủ.
Không dùng thuốc Secnol 2g trong trường hợp sau
Spirbera 150mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Spirbera 150mg được chỉ định...
0₫
– Mẫn cảm với các dẫn xuất của imidazol hoặc một trong các thành phần của thuốc.
– Phụ nữ cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Secnol 2g
Tránh dùng các thức uống có chứa cồn trong thời gian điều trị bằng secnidazol. Tránh dùng thuốc trong trường hợp có tiền sử bị rối loạn đông máu.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Secnol 2g
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng các dẫn xuất imidazol:
– Thường gặp nhất: rối loạn tiêu hóa kèm theo đau dạ dày, thay đổi vị giác (vị kim loại), viêm lưỡi, viêm dạ dày;
– Giảm bạch cầu trung bình, có thể phục hồi khi ngừng điều trị;
– Hiếm gặp: chóng mặt, mất phối hợp vận động và mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác vận động. Ghi nhận với secnidazol cho đến nay;
– Hiếm gặp rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau dạ dày):
– Hiếm gặp phản ứng quá mẫn xảy ra tức thì: sốt, phát ban, nổi mề đay, phù mạch.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Không nên kết hợp:
– Disulfiram: cơn hoang tưởng cấp, trạng thái lú lẫn. – Cồn: tác động như hội chứng cai rượu (bốc hỏa, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Nên tránh dùng thức uống có cồn và các loại thuốc có chứa cồn.
Thận trọng khi kết hợp:
Các thuốc uống chống đông máu (mô tả cho warfarin): gia tăng hiệu lực của thuốc uống chống đông và nguy cơ gây xuất huyết do giảm chuyển hóa thuốc ở gan.
Kiểm tra thường xuyên nồng độ prothrombin và theo dõi giá trị I.N.R. Điều chỉnh liều dùng của thuốc uống chống đông trong thời gian điều trị bằng secnidazole và 8 ngày sau khi dùng điều trị
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai:
Kết quả nghiên cứu trên thủ cho thấy không gây quái thai, do đó việc thuốc gây dị tật ở thai nhi của người là không thể.
Thực tế, cho đến nay, các thuốc gây dị tật trên thai người đều có tác động gây quái thai trên thủ qua những nghiên cứu được theo dõi chặt chẽ trên 2 loài.
Trên lâm sàng, hiện chưa có dữ liệu đủ tính thuyết phục để đánh giá tác dụng gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai có thể xảy ra khi dùng Secnidazol trong thai kỳ.
– Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu về việc thuốc vào sữa mẹ. Tuy nhiên, đã có tài liệu cho thấy các dẫn xuất của imidazole khắc Có vào sữa mẹ, và gây ra các trường hợp nhiễm nấm Candida ở miệng hầu hôn cũng như các trường hợp tiêu chảy ở trẻ em bổ sữa mẹ đang được điều trị bằng các dẫn xuất imidazol khác.
Vì thế, cần theo dõi trên lâm sàng đối với trẻ sơ sinh hoặc thậm chí ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng khi dùng thuốc này cho người lái xe và sử dụng máy móc vì có thể gây buồn ngủ, mất phối hợp vận động.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Cho đến nay không ghi nhận trường hợp nào quá liều.
Điều trị: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Hạn dùng và bảo quản Secnol 2g
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Secnol 2g
Nhà sản xuất chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm: MACORS
Rue des Caillottes, ZI Plaine des Isles, 89000 Auxerre-PHÁP.
Nhà sản xuất dạng bào chế thô: ETHYPHARM
17-21 rue Saint Matthieu -78550 Houdan – PHÁP
Dược lực học
Chống ký sinh trùng-Chống nguyên sinh động vật. Diệt amip ở mỏ – Diệt amip do tiếp xúc (P. Thuốc chống ký sinh trùng).
Dẫn xuất tổng hợp của nhóm nitro-niridazole. Tác động diệt amip trên Entamoeba histolytica.
Thuốc này cũng có tác dụng trên Giardia lanolin và Trichomonas vaginalis.
Dược động học
Sau khi uống 1 liều 2g Seonidazol dạng viên nén 500 mg, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được ở giờ thứ 3.
Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 25 giờ.
Thải trừ thuốc chăm, chủ yếu qua thận (khoảng 50% liều uống vào được đào thải trong vòng 120 giờ). Secnidazol qua được nhau thai và vào được sữa mẹ.
Chưa có đánh giá nào.