Thuốc Sefpotec 200mg chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, bệnh lậu, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Sefpotec 200mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Sefpotec 200mg và giá bán thuốc Sefpotec 200mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Sefpotec 200mg qua bài viết ngay sau đây nhé !
Sefpotec 200mg là thuốc gì ?
Sefpotec 200mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, bệnh lậu, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Thành phần của thuốc Sefpotec 200mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil ……. 260,90mg (tương đương với Cefpodoxim 200mg)
Tá dược: Cellulose vi tinh thể và Natri carboxymethylcellulose (Avicel RC 591), Natri lauryl sulphat, Hydroxy propyl cellulose-L (HPC-L), Silica keo khan (Aerosil 200), Magnesi stearat. Bao phim: Sepifilm LP 761 Blanc.
TRÌNH BÀY: Hộp 4 vỉ x 5 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Sefpotec 200mg
Xem thêm
Cefpodoxim proxetil được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn được chỉ định trong các tình trạng được liệt kê dưới đây:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis, bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan, và viêm họng.
– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae.
– Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae, hoặc M. catarrhalis.
– Bệnh lậu ở niệu đạo và ở cổ tử cung chưa biến chứng do Neisseria gonorrhoeae.
– Bệnh lậu ở hậu môn – trực tràng của phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae.
– Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
– Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae , và Moraxella catarrhalis.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu chưa biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Sefpotec 200mg
Sử dụng bằng đường uống.
Liều khuyến cáo, thời gian điều trị, và đối tượng bệnh nhân (lớn hơn 12 tuổi), nếu bác sĩ không đề cập tới cách nào khác, thì được mô tả theo bảng sau:
Người lớn và trẻ em (lớn hơn 12 tuổi)
Loại nhiễm trùng
Tổng liều mỗi ngày
Liều thông thường
Thời gian
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan, và viêm họng.
Viêm xoang: 200mg hai lần một ngày.
Nhiễm trùng đường hô hấp trên khác: 100mg hai lần một ngày.
Viêm xoang: 200mg mỗi 12 giờ
Nhiễm trùng đường hô hấp trên khác: 100mg mỗi 12 giờ.
5 -10 ngày
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
400mg
200mg mỗi 12 giờ
14 ngày
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn
400mg
200mg mỗi 12 giờ
10 ngày
Bệnh lậu chưa biến chứng (nam giới và phụ nữ) và bệnh lậu trực tràng
200mg
Liều duy nhất
Da và các tổ chức da
800mg
400mg mỗi 12 giờ
7 – 14 ngày
Viêm xoang hàm trên
400mg
200mg mỗi 12 giờ
10 ngày
Nhiễm trùng đường tiết niệu chưa biến chứng
200mg
100mg mỗi 12 giờ
7 ngày
Nên uống thuốc trong bữa ăn để việc hấp thu được tối ưu.
Người lớn tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường. Không có sự khác biệt tổng thể về hiệu quả hoặc tính an toàn được quan sát thấy giữa bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi hơn.
Trẻ em:
Hiệu quả và an toàn ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bênh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận:
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), khoảng cách các liều nên tăng mỗi 24 giờ. Ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần / tuần sau khi thẩm tách máu.
Không dùng thuốc Sefpotec 200mg trong trường hợp sau
Elite Arenzyme Q10 là gì ?
Elite Arenzyme Q10 là thực...
1.008.000₫
Cefpodoxim proxetil chống chỉ định ở những bệnh nhân bị dị ứng với cefpodoxim hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sefpotec 200mg
Trước khi điều trị với cefpodoxim cần phải thận trọng xác định xem trước đây bệnh nhân có các phản ứng mẫn cảm với các cephalosporin, các penicillin hay với các thuốc khác.
Nếu dùng cefpodoxim cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin, phải rất thận trọng vì sự mẫn cảm chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được chứng minh rõ ràng bằng tài liệu.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefpodoxim proxetil cần phải ngưng thuốc. Phản ứng mẫn cảm cấp nghiêm trọng yêu cầu phải điều trị với epinephrine và các biện pháp cấp cứu khác, bao gồm thở oxy, truyền dịch, tiêm truyền các thuốc kháng histamin, kiểm soát đường hô hấp, như chỉ định lâm sàng.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cả cefpodoxim, và mức độ trầm trọng có thể dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các tác nhân kháng khuẩn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Sefpotec 200mg
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời liều cao các thuốc kháng acid (natri bicarbonat và nhôm hydroxit) hoặc các thuốc ức chế H2 làm giảm nồng độ đỉnh huyết tương và mức độ hấp thu. Tốc độ hấp thu thì không thay đổi khi dùng đồng thời với các thuốc này. Các thuốc kháng cholinergic đường uống làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh huyết tương (Tmax), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC).
Probenecid: Giống như các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác, sự thải trừ cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là làm tăng AUC và nồng độ đỉnh cefpodoxim huyết tương.
Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng cefpodoxim proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng cefpodoxim đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai
Phân loại thai kỳ: mức độ B
Hiện nay vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng cefpodoxim proxetil cho phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thực sự cần thiết.
Cho con bú
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ. Do khả năng gây phản ứng nguy hiểm lên trẻ còn bú, cần quyết định xem nên ngưng cho bú hay ngưng dùng thuốc, trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý vì thuốc có nguy cơ gây cảm giác chóng mặt.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp phản ứng ngộ độc nghiêm trọng do quá liều, thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng có thể hỗ trợ để loại trừ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm.
Các triệu chứng ngộ độc sau khi dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam có thể bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy.
Hạn dùng và bảo quản Sefpotec 200mg
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30oC, trong bao bì gốc.
HẠN DÙNG: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nguồn gốc, xuất xứ Sefpotec 200mg
SẢN XUẤT và XUẤT XƯỞNG BỞI:
NOBEL ILAC SANAYII VE TICARET A.S
Sancaklar 81100 DUZCE/ THỔ NHĨ KỲ.
Dược lực học
Nhóm dược phẩm: Kháng sinh Beta-lactam. Mã ATC : N05AX12.
Cefpodoxim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin đường uống, phổ rộng, bán tổng hợp. Cefpodoxim proxetil là một tiền dược, chất chuyển hóa có hoạt tính là cefpodoxim. Tác động diệt khuẩn của cefpodoxim là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng trên vi khuẩn gram dương và gram âm.
Cefpodoxim bền vững với sự hiện diện của các men beta-lactamase. Do đó, các vi khuẩn đề kháng với penicillin và cephalosporin, do sản xuất beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxim.
Cefpodoxim đã được chứng minh có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau, trong in vitro và trong các nhiễm trùng lâm sàng, như mô tả dưới đây:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh ra penicillinase), lưu ý: Cefpodoxim không có hoạt tính chống lại staphylococci kháng methicillin; Staphylococcus saprophyticus; Streptococcus pneumoniae (không bao gồm những chủng đề kháng penicillin); Streptococcus pyogenes
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Proteus mirabilis; Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase), Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh ra penicillinase)
Những dữ liệu in vitro sau đây thì có sẵn, nhưng ý nghĩa trên lâm sàng của chúng chưa được biết:
Lưu ý: Cefpodoxim không có hoạt tính với hầu hết các chủng Pseudomonas và Enterobacter.
Vi khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus magnus
Dược động học
Hấp thu
Cefpodoxim proxetil là một tiền dược được hấp thu qua đường tiêu hóa và được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính, cefpodoxim. Sau khi uống 100mg cefpodoxim cho các đối tượng nhịn ăn, khoảng 50% liều cefpodoxim được hấp thu vào máu.
Trong phạm vi liều khuyến cáo (100mg đến 400mg), tốc độ và mức độ hấp thu cefpodoxim biểu hiện phụ thuộc liều, ở liều bình thường nồng độ đỉnh và AUC giảm tới 32 % với liều tăng lên.
Trong phạm vi liều khuyến cáo, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và nửa đời huyết thanh dao động từ 2,09 đến 2,84 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt 1,4mcg/ml đối với liều 100mg, 2,3mcg/ml đối với liều 200mg, và 3,9mcg/ml đối với liều 400mg. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, không có tích lũy cũng như không có những thay đổi đáng kể nào trong các thông số dược động học khác được ghi nhận ở các liều uống lên tới 400mg mỗi 12 giờ.
Phân bố
Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương khoảng 21 – 29%.
Cefpodoxim thâm nhập vào mô phổi và amiđan và nồng độ thuốc được duy trì ít nhất 12 giờ sau liều điều trị và vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu 90% đối với Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
Chuyển hóa
Cefpodoxim chuyển hóa tối thiểu trong cơ thể.
Thải trừ
Trong phạm vi liều khuyến cáo (100mg đến 400mg), khoảng 29 – 38 % liều dùng cefpodoxim được thải trừ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu trong vòng 12 giờ.
Chúng tôi luôn luôn hạnh phúc được hỗ trợ và tư vấn cho bạn mọi lúc, mọi nơi. Nhà thuốc Bạch Mai hoạt động 24/7 qua tin nhắn và Email. Bạn muốn trao đổi trực tiếp với tư vấn: Thứ 2 – thứ 6, từ 9h00 đến 16h30
[su_row][su_column size=”1/2″ center=”no” class=””][su_button url=”https://m.me/nhathuocbachmai.vn” background=”#008800″ color=”#ffffff” icon=”icon: user-md” desc=”Bấm vào để chat với tư vấn hỗ trợ 24/7″]Tel: (024) 6328 0499[/su_button][/su_column] [su_column size=”1/2″ center=”no” class=””][su_button url=”https://mypill.vn/gui-don-thuoc/” background=”#ffffff” color=”#555555″ icon=”icon: facebook-messenger” icon_color=”#555555″ desc=”Gửi đơn thuốc và nhận thuốc tại nhà”]Dịch vụ MyPill™[/su_button][/su_column][/su_row]
Chưa có đánh giá nào.