Xem thêm
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương
Cách dùng – liều dùng của thuốc Silvirin 20g
Cách bôi:
Bôi thuốc bằng tay mang găng vô trùng một hay hai lần mỗi ngày, dày khoảng 1,5 mm, lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Vùng phòng luôn được phủ Sulfadiazin Bạc.
Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng, nhưng có thể bằng nếu cá nhân bệnh nhân cần.
Tắm rửa:
Nếu có thể, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử. Một bồn tắm nước xoáy là đặc biệt có ích, nhưng bệnh nhân có thể được tắm rửa tại giường hay dưới vòi sen.
Thời gian điều trị:
Tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da.
Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
Không dùng thuốc Silvirin 20g trong trường hợp sau
Unihy 5ml
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Unihy 5ml được chỉ định...
55.000₫
Vì sulfonamid có thể làm gia tăng khả năng bệnh vàng nhân não, do đó không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần sinh và ở trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi, mẫn cảm với Bạc hay Sulfonamid.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Silvirin 20g
Cảnh báo:
Người ta chưa rõ thuốc có mẫn cảm chéo với các Sulfonamid khác hay không. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc.
Sử dụng cho người bị thiếu glucose-6 phosphat dehydrogenase có thể nguy hiểm, vì có thể xảy ra huyết tán.
Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển. Tuy nhiên hiếm khi phát triển thành bệnh vi nấm Nồng độ Sulfonamid huyết thanh trong điều trị vết phỏng quá rộng: nồng độ Sulfonamid huyết thanh có thể đạt đến nồng độ điều trị của người lớn (8-12 mg%). Cần theo dõi sát chức năng thận và kiểm tra tinh thể sulfadiazin trong nước tiểu.
Thận trọng:
Nếu có suy chức năng thận hay gan và giảm khả năng thải trừ thuốc, có thể xảy ra tích lũy thuốc. Cần cân nhắc giữa việc ngưng dùng thuốc với lợi ích do việc điều trị mang lại. Không nên dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Silvirin 20g
Khó phân biệt một tác dụng ngoại ý do Sulfadiazin Bạc với tác dụng ngoại ý do một thuốc khác dùng kèm.
Trong 2.297 bệnh nhân đã được điều trị, đã có 59 trường hợp phản ứng có liên quan đến thuốc (2,5%), bao gồm cảm giác nóng rát (51), nối ban (5), ngứa (2) và viêm thận kẽ (1). Chỉ phải ngừng điều trị ở 0,9% Số bệnh nhân.
Chứng giảm bạch cầu (<5.000 BC/mm) đã được báo cáo và đã trở lại bình thường sau khi ngưng thuốc hoặc phục hồi tự nhiên. Vì một số lượng sulfadiazin đáng kể được hấp thụ, có thể xảy ra bất kỳ phản ứng bất lợi nào do sulfonamid.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Các enzym tiêu đạm bội tại chỗ: Bạc có thể làm bất hoạt các enzym này nếu dùng kết hợp với gulfadiazin bạc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Tính an toàn trong việc dùng cho phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Không khuyên dùng cho phụ nữ nghi đang có thai trừ phi phỏng rộng hơn 20% tổng diện tích bề mặt da hay khi lợi ích là lớn hơn nguy cơ có thể có cho bào thai.
Phụ nữ đang cho con bú:
Người ta không rõ kem bôi sulfadiazin bạc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, vì tất cả các dẫn xuất của sulfonamid làm gia tăng khả năng vàng nhân não, do đó cần thận trọng khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
SILVIRIN không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Gặp sự cố nuốt nhầm thuốc, chỉ khi có triệu chứng lâm sàng quá liều rõ rệt (như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa) mới nên dùng các biện pháp xử trí thông thường như rửa dạ dày.
Hạn dùng và bảo quản Silvirin 20g
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30C, nơi khô, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em
Nguồn gốc, xuất xứ Silvirin 20g
NHÀ SẢN XUẤT: SATYAM PHARMACEUTICAL & CHEMICALS PVT. LTD.
S/4/102,M.I.D.C. Tarapur, Via Boisar Rly. Station, Dist. Thane, Ấn Độ
Dược lực học
Sulfadiazin Bạc chỉ tác động lên vách tế bào tạo nên tác dụng sát khuẩn của thuốc. Bạc được phóng thích dần dần từ chế phẩm ở nồng độ độc chọn lọc đối với vi khuẩn. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính. Thuốc có thể có giá trị đặc biệt trong điều trị trẻ em phỏng.
Vi sinh học: Sulfadiazin Bạc là một chất sát khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm lẫn Gram dương và có hiệu lực kháng nấm men. Sulphadiazin Bạc ức chế được các vi khuẩn kháng các thuốc kháng khuẩn khác và tốt hơn Sulfadiazin đơn thuần, Sulfadiazin Bạc đã được chứng minh là có hiệu lực đối với các loại vi khuẩn sau đây:
Pseudomonas species |
Serratia species |
Arizona hinshawii |
Pseudomonas aeruginosa |
Serratia liquifaciens |
Alcaligenes faecalis |
Pseudomonas cepacia |
Serratia marcescens |
Staphylococcus aureus |
Pseudomonas maltophilia |
Serratia rubidae |
Staphylococcus epidermidis |
Enterobacter species |
Proteus mirabilis |
ß-Henolytic staphylococcus |
Enterobacter aerogenes |
Proteus morganii |
Streptococcus nhóm D |
Enterobacter agglomerans |
Proteus rettgeri |
(kể cả Enterococcus) |
Enterobacter cloacae |
Proteus vulgaris |
Bacillus species |
Herellea species |
Providencia species |
Candida species |
Mima species |
Citrobacter diversus |
Candida albicans |
Klebsiella species |
Shigella species |
Corynebacterium diphtheriae |
Klebsiella pneumoniae |
Acinetobacter anitratum |
Clostridium perfringens |
Escherichia coli |
Aeromonas hydrophilia |
|
Dược động học
Trong khi thành phần Bạc được hấp thụ dưới 1%, thì Sulfadiazin có thể được hấp thu đến 10%. Đã có báo cáo nồng độ trong huyết thanh là từ 10-20 mcg/ml nểu bôi thuốc trên diện rộng.
Chưa có đánh giá nào.