Xem thêm
Chống đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa trong các bệnh lý như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của đại tràng, và đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
Chứng đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Spasmavérine 60mg
Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 đến 3 lần mỗi ngày.
Alverine citrate có thể được dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên với liều dùng tương đương như người lớn.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng thuốc Spasmavérine 60mg trong trường hợp sau
Tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liệt ruột hoặc tắc ruột.
Mất trương lực đại tràng.
Tắc ruột do phân.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Spasmavérine 60mg
Cảnh báo:
– Chế phẩm này có chứa lactose. Khuyến cáo không sử dụng đối với những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase Lapp hoặc có hội chứng kém hấp thu galactose và glucose (bệnh di truyền hiếm gặp).
– Chế phẩm này có chứa tinh bột lúa mì là chất gluten. Khuyến cáo không sử dụng đối với những bệnh nhân không dung nạp chất gluten (bệnh celiac).
Thận trọng:
Nếu đây là lần đầu bạn có những triệu chứng này, hãy xin ý kiến của bác sỹ trước khi áp dụng bất kỳ điều trị gì.
Hãy xin ý kiến của bác sỹ càng sớm càng tốt nếu bạn:
– từ 40 tuổi trở lên
– tiểu ra máu
– cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn
– chán ăn hoặc sụt cân
– trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt
– bị táo bón nặng
– bị sốt
– gần đây có đi nước ngoài
– Có hoặc có thể có thai – xuất huyết âm đạo bất thường – tiểu khó hoặc đau.
Hãy xin ý kiến của bác sỹ nếu xuất hiện những triệu chứng mới, hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc triệu chứng không cải thiện sau 2 ngày điều trị.
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không để thuốc trong tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Spasmavérine 60mg
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (bao gồm sốc phản vệ).
Đã xảy ra một vài trường hợp cá biệt vàng da do viêm gan, có thể qua trung gian miễn dịch, những tác dụng không mong muốn này đã phục hồi khi ngưng điều trị alverine.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ không mong muốn (ADR):
Các ADR thường nhẹ, không cần xử trí.
Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngưng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Để tránh tương tác thuốc xảy ra với các thuốc khác, phải báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Như một nguyên tắc chung, trong trường hợp có thai và cho con bú, phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng Spasmaverine đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra triệu chứng này.
Quá liều và cách xử trí
Có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc như atropine.
Xử trí như khi ngộ độc atropine: nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Hạn dùng và bảo quản Spasmavérine 60mg
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
HẠN DÙNG: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nguồn gốc, xuất xứ Spasmavérine 60mg
CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM
Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Tp HCM, VIỆT NAM
Dược lực học
Spasmaverine là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Gần đây tác dụng của alverine citrate trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chọn kênh calci, làm giảm tính nhạy cảm của ruột, ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.
Dược động học
Alverine được hấp thu từ đường tiêu hóa sau khi uống và nhanh chóng được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được sau 1 đến 1,5 giờ sau khi uống.
Khi chuyển hóa tiếp thành những chất không có hoạt tính được đào thải qua nước tiểu bằng sự bài tiết chủ động của thận.
Chưa có đánh giá nào.