Metronidazol 250mg

228 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 1 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Các loại kháng sinh khác
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Vinphaco
Mã SKU SP01360
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-22036-14

Thuốc Metronidazol 250mg điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.

Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Metronidazol 250mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Metronidazol 250mg và giá bán thuốc Metronidazol 250mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Metronidazol 250mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Metronidazol 250mg là thuốc gì ?

Thuốc Metronidazol 250mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.

Thành phần của thuốc Metronidazol 250mg

Công thức bào chế: Công thức cho một viên nén: 

Dược chất: Metronidazol………….. 250 mg 

Tá dược: lactose, amidon,magnesi stearat vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén. 

Quy cách bào chế: hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Công dụng của thuốc Metronidazol 250mg

Xem thêm

– Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

– Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngủ khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.

– Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).

Cách dùng – liều dùng của thuốc Metronidazol 250mg

* Cách dùng:

Metronidazol có thể uống dưới dạng viên nén cùng hoặc sau lúc ăn.

* Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh:

– Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2g, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần mỗi lần250mg. Cần điều trị cho cả người tình.

– Bệnh do amíp: Lỵ Amip cấp do E. histolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phố hợp với iodoquinol hoặc Với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750mg ngày 3 lần trong 5- 10 ngày.

– Áp xe gan do amíp:  Người lớn 500 – 750mg, ngày 3 lần trong5- 10 ngày.

– Đối với trẻ em liều thường dùng là 35 – 40 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5 – 10 ngày.

* Bệnh do Giardia:

– Người lớn: Uống 250mg, ngày 3 lần trong 5-7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày.

– Trẻ em: Uống 15mg/kg/ngày, chia làm 3 lần trong 5 – 10 ngày.

– Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750mg dù trẻ trên 30kg).

* Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

– Uống: 7,5 mg (base)/kg,cho tới tối đa lg, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hon.

– Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500mg (base) 3 – 4 lần mỗi ngày.

– Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500mg (base) 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1-2 tuần.

Không dùng thuốc Metronidazol 250mg trong trường hợp sau

Parocontin 400mg/325mg
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

– Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

– Phụ nữ có thai 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú.

– Bệnh nhân giảm bạch cầu.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Metronidazol 250mg

– Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa glco khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn,co cứng bụng và mồ hôi.

– Metronidazol có thể gây bất động Treponemgpallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

– Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardig có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Metronidazol 250mg

– Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

– Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 – 25%.

– Thường gặp, ADR> 1/100

+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.

– Ít gặp, 1/1000<ADR < 1/100

+ Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

– Máu: Mất bạch cầu hạt.

– Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.

-Da: Phồng rộp da,ban da,ngứa.

– Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

“ Thông báo cho Thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.

– Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

– Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

– Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

– Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữ cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thời tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

– Thời kỳ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

– Vì thuốc gây chóng mặt nên đặc biệt lưu ý với người vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

– Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo Sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Hạn dùng và bảo quản Metronidazol 250mg

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Tiêu chuẩn áp dụng: DĐVN IV.

“Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ”

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Thầy thuốc”

Nguồn gốc, xuất xứ Metronidazol 250mg

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC- VINPHACO

Địa chỉ: Số 777 Đường Mê Linh, P. Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Địa chỉ nhà máy: Thôn Mậu Thông, P. Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, T. Vĩnh Phúc

Dược lực học

– Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động và nguyên sinh như amip,Giardia và trên vi khuẩn kị khí.

– Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ, trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết VỚI cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

– Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardiglamblic và Trichomonas Vgginglis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides,Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn đi khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn đi khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

– Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.

– Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.

– Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ng chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip,tuy liều dùng có khác nhau.

– Khi nhiễm khuẩn ổ bụng kèm áp xe như áp xe ruột thừa, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ruột và áp xe gan, và khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp metronidazol với một kháng sinh loại betalactam,chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới.

– Bacteroides fragilis hoặc Melaninogenicus thường gây nhiễm khuẩn phổi dẫn đến áp xe sau thủ thuật hút đờm dãi, viêm phổi hoại tử kèm áp xe phổi và viêm màng phổi mủ. Khi đó cần phối hợp metronidazol hoặc clindamycin với một kháng sinh loại beta lactam. áp xe não hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn đi khí và kỵ khí cũng điều trị theo cùng nguyên tắc trên.

– Metronidazol tác dụng tốt chống Bacteroides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày – ruột. Phần lớn phác đồ chuẩn phối hợp metronidazol với một kháng sinh betalactam chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới. Nguyên tắc này phòng tránh tốt biến chứng áp xe sau khi cắt ruột thừa.

– Metronidazol (chứ không phải vancomycin) được chọn dùng trong ng chảy do Clostridium difficile. Trong trường hợp này không nên dùng vancomycin vì dễ gây nguy Ca khúc vancomycin,rất có hại khi sau này cần phải dùng đến vancomycin.

– Các chủng kháng metronidazol đã được chứng minh chứa ít ferredoxin; chất này là 1 protein xúc tác khử hóa metronidazol trong các chủng đó. Ferredoxin giảm nhưng không mất hoàn toàn có lẽ giải thích được tại sao nhiễm khuẩn với các chủng kháng đó lại đáp ứng với liều metronidazolcao hơn và kéo dài hơn.

Dược động học

– Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống,mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 – 2000 mg. Liều dùng lặp lại cứ 6-8 giờ một lần sẽ gây tích lũy thuốc.

– Thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,5 – 0,8 lít/kg). Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

– Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và gcid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

– Thời gian bán thời trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 – 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ,chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 – 40%), và dạng acid (10 – 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

– Ở người bệnh bị suy thận, thời gian bán thải của cha mẹ không thay đổi, nhưng thời gian bán thải của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần.

– Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo