Thalidomid 50mg

36 đã xem

Giá liên hệ

Thuốc Thalidomid 50mg điều trị đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn, trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.
Hộp 6 vỉ x 10 viên Xuất xứ: Việt Nam
Thương hiệu Dopharma
Cách dùng ? Dùng đường uống
Đối tượng? Người lớn, người già
Thời điểm sử dụng? Dùng trước bữa ăn
Phụ nữ có thai và cho con bú? Không được dùng
[su_label type=”important”]48,000 đ/viên[/su_label][su_label type=”important”]2,880,000 đ/hộp 60 viên[/su_label]

[su_column size=”1/1″ center=”no” class=””][su_button url=”https://mypill.vn/gui-don-thuoc/” background=”#ffffff” color=”#008000″ icon=”icon: facebook-messenger” icon_color=”#008000″ desc=”Gửi đơn thuốc và nhận thuốc tại nhà“]Dịch vụ  MyPill™[/su_button][/su_column]

Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

[su_expand more_text=”Xem hướng dẫn sử dụng đầy đủ thuốc” less_text=”Xem ít hơn” height=”300″ hide_less=”yes” link_style=”button” less_icon=”icon: sign-in”]

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Thalidomid 50mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Thalidomid 50mg và giá bán thuốc Thalidomid 50mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Thalidomid 50mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Thalidomid 50mg là thuốc gì ?

Thalidomid 50mg là thuốc dùng theo đơn, được điều trị đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn, trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.

Thành phần của thuốc Thalidomid 50mg

CÔNG THỨC: Thalidomid……50 mg

Tá dược (Lactose, Tinh bột ăn, Povidon, Magiesi stearat, AerosIl-200)…..vđ 1 viên nang cứng 

Dạng bào chế: Viên nang cứng

TRÌNH BÀY: Hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công dụng của thuốc Thalidomid 50mg

Điều trị đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn.

Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.

Vì tác dụng không mong muốn của thuốc là gây quái thai nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ khi chắc chắn những phụ nữ này không mang thai.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Thalidomid 50mg

Xem thêm

Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn:

Dùng thalidormid với dexamethason trong vòng 28 ngày. Liều dùng của thalidomid là 200 mg/lần/ngày theo đường uống, nên uồng thuốc trước khi đi ngủ hoặc ít nhất là 1 giờ sau bữa ăn tối. Liều dùng của dexamethason 40mg/ngày theo đường uống và uống trong các ngày từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 4, từ ngày 9- 12 và từ ngày 17- 20 trong vòng 28 ngày.

Bệnh nhân sau khi dùng thuốc thấy các tác dụng không mong muốn như táo bón, bất an, bệnh thần kinh ngoại biên có thể tạm thời không dùng thuốc nữa hoặc tiếp tục dùng thuốc với liều thấp hơn. Để làm giảm tác dụng những tác dụng không a muốn của thuốc có thể bắt đầu sử dụng thuốc với liều thấp hơn hoặc ở liệu trước đó dựa vào những điều chỉnh lâm sàng.

Hồng ban nứt do phong (ENL):

Đối với những bệnh nhân ENL ngoài da liều khởi đầu dùng thalidomid là 100 – 300 mg/ngày, nên uống thuốc với nước và uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc ít nhất là 1 giờ sau bữa ăn tối. Bệnh nhân có cân nặng dưới 50 kg cần phải được bắt đầu với liều điều trị thấp nhất trong khoảng liều điều trị.

Đối với những bệnh nhân ENL có phản ứng nghiêm trọng ngoài da, hoặc ở những bệnh nhân trước đó đã được về với liều cao hơn để kiểm soát các phản ứng.

Liều khởi đầu với mức cao hơn lên đến 400 mg/ngày. Uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc chia thành các liều uống với nước và uống it nhất một giờ sau khi ăn.

Đối với những bệnh nhân có viêm dây thần kinh từ trung bình đến năng liên quan đến phản ứng ENL nghiêm trọng:

Dùng thalidoroid đồng thời với corticoid ngay từ đầu. Việc sử dụng steroid có thể giảm dần cho đến ngừng hẳn khi viêm dây thần kinh đã cải thiện.

Liều dùng của thalidomid cần phải được duy trì thường xuyên cho đến khi các dấu hiệu và viều chứng dần, cần phải được dùng trong khoảng It nhất là 2 tuần. Bệnh nhân có thể giảm liều điều trị 50 mg cứ mỗi 2 – 4 tuần.

Đối với những bệnh nhân có tiền sử được yêu cầu điều trị duy trì kéo dài để ngăn cản sự xuất hiện trở lại của ENL ngoài da hoặc ở những bệnh nhân xuất hiện những dấu hiệu này trong quá trình giảm liều điều trị cần phải được duy trì liều điều trị nhỏ nhất cần thiết để kiểm soát các phản ứng:

Liều thông thường đầu tiên là 100 – 300 mg mỗi lần một ngày thể tăng liều đến 400 mg/ ngày. Việc giảm dần liều điều trị phải thực hiện từ từ, lượng giảm là 50 mg sau mỗi 2-4 tuần cho đến khi đáp ứng tích cực. Một phác đồ thay thế là bắt đầu điều trị với 100 mg mỗi lần không kiểm soát được thì tăng liều thêm 100 mg trong khoảng thời gian 1 tuần lên đến tối đa 400 mg mỗi lần một ngày.

Không dùng thuốc Thalidomid 50mg trong trường hợp sau

Quá mẫn với thalidomid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Thalidomid 50mg

Tebonin 120mg
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng đầy đủ...
0

Phản ứng quá mẫn: Có thể xảy ra phản ứng nổi ban, sốt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp. Không nên liên tục dùng thalidomid nếu các phản ứng quá mẫn trên vẫn tiếp tục xuất hiện sau khi dùng lại thuốc.

Chậm nhịp tim: Có xảy ra hiện tượng chậm nhịp tim ở một số bệnh nhân dùng thailidomid, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng và nguyên nhân gây ra hiện tượng nói trên vẫn chưa được biết đến.

Hội Chung Steve Johnson và độc tính gây hoại từ thượng bì:

Có thể xảy ra các phản ứng ngoài da nghiêm trọng bao gồm cả hội chứng Steve Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì. Ngưng sử dụng thalidomid nếu xuất hiện các nốt ban đỏ và chỉ sử dụng lại khi đã tiến hành các xét nghệm lâm sàng. Nếu các nốt ban bị tróc ra, xuất hiện ban xuất huyết, hoặc có những chỗ bỏng rộp hoặc nghi ngờ xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì thì ngừng hẳn việc sử dụng thuốc.

Co giật: Mặc dù không được báo cáo từ những thử nghiệm lâm sàng kiểm soát tiền Marketing, tuy nhiên trong suốt quá trình sử dụng thalidomid trên lâm sàng đã ghi nhận có hiện tượng co giật bao gồm cả co giật co cứng. Đối với những bệnh nhân có tiền sử co giật hay có bất kì yếu tố nguy cơ nào gây co giật đều phải được theo dõi lâm sàng một cách chặt chẽ trong suốt quá trinh sủ dụng thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu và bệnh lý thần kinh ngoại biên:

Cần xem xét biện pháp dự phòng huyết khối dựa trên đánh giá yếu tố nguy cơ bệnh nhân. Bệnh nhân và bác sĩ nên quan sát dấu hiệu và triệu chứng của huyết khối. Tư vấn cho bệnh nhân để tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu họ phát hiện ra các triệu chứng như, Khó thở, đau ngực, cánh tay hoặc chân sưng.

Thalidonid có thể gây tổn thương thần kinh vĩnh viễn. Bệnh nhân cần được thăm khám hàng tháng trong 3 tháng đầu điều trị để bác sỹ lâm sàng sớm phát hiện dấu hiệu của bệnh thần kinh trong đó bao gồm tê, ngứa da hoặc đau ở tay và chân. Bệnh nhân nên được đánh giá định kỳ tiếp theo trong quá trình điều trị. Bệnh nhân cần được thường xuyên tư vấn, đặt câu hỏi và đánh giá các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh thần kinh ngoại biên. Nếu các triệu chứng của bệnh thần kinh phát triển do thuốc cần ngưng sử dụng ngay lập tức.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Thalidomid 50mg

Một độc tình nghiêm trọng nhất của thalidorid đã được thông báo là gây quái thai. Theo khuyến cáo, thalidorrid không được sử dụng trong bất kì thời gian nào trong quá trình mang thai.

Phụ nữ có khả năng mang thai phải được kiểm tra để xác định chắc chắn không mang thai hoặc phải mủ dụng một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả trong vòng 4 tuần trước khi điều trị, trong khi điều trị, trong khi điều trị gián đoạn và trong suốt 4 tuần sau khi điều trị với thalidomid. Nếu không xác định được biện pháp tránh thai hiệu quả, bệnh nhân cần phải được các chuyên gia y tế hướng dẫn việc tránh thai để việc tránh thai được bắt đầu. Trong thời gian điều trị, kể cả thời gian trong điều trị gián đoạn và trong suốt 4 tuần sau khi điều trị bệnh nhân cần kiểm tra khả năng có thai 4 tuần một lần. Khi đang điều trị bằng thalidomid thấy nghi ngờ có thai hoặc có thai cần ngừng dùng thalidomid và thông báo cho bác sĩ.

Thalidormid được phát hiện thấy trong tinh dịch của những bệnh nhân nam dùng thalidomid do vậy những bệnh nhân này trong khi điều trị, trong khi điều trị gián đoạn và trong suốt 4 tuần sau khi điều trị với Thalidomid phải luôn luôn sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục với những phụ nữ Có khả năng mang thai.

Vì nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân đa u tủy xương nên không khuyến khích việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai kết hợp đường uống, bệnh nhân nên chuyển sang một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả. Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tiếp tục từ 4 – 6 tuần sau khi ngừng uống thuốc tránh thai kết hợp.

Thalidomid có thể gây ra buồn ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng, giảm bạch cầu trung tính và tăng định lượng virus HIV trong máu ở những bệnh nhân HIV, gây ra phản ứng quá mẫn và làm chậm nhịp tim, gây ra ngái ngủ, chóng mặt và nổi ban ở hầu hết những người sử dụng thuốc.

Những tác dụng nghiêm trọng khác:

Tác dụng toàn thân: Chướng bụng, sốt, nhạy cảm với ánh sáng và rất đau ở phần trên.

Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, tăng huyết áp, hạ huyết áp, rối loạn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh, giãn mạch râu.

Hệ tiêu hóa: Biếng ăn, thiên ân, tăng giảm cân, khô miệng, khó tiêu, sưng gan, ợ hơi, đầy hơi, tăng men gan, tắc ruột, nôn.

Máu và hệ bạch huyết: Giảm ESR, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu sắc lỗ, ung thư bạch cầu, màu trắng, thiếu bạch huyết cầu, MCV cao, RBC bất bình thường, sẽ thấy lành, giảm tiểu cầu.

Chuyển hóa và nội tiết: ADH không phù hợp, thoái hóa dạng tinh bột, bilirubin huyết, BUN tăng, creatinin tăng, xanh tía, tiểu đồng phủ chất điện phân không bình thường, lãng đường huyết, tăng kali máu, tăng acid uric máu, hạ calci máu, hạ protein máu, tăng LDH giảm phosphoric, tăng SGPT.

Hệ cơ xương: Viêm khớp, dễ gãy xương, tăng trương cơ, rối loạn phối hợp, chuột rút, đau cơ, nhược cơ, rối loạn màng xương.

Hệ thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, lo âu, hay quên, đau bong buốt, cam quanh miệng, nhầm lẫn, chán nản, trạng thái phản kho tàng nhạy cảm, mất ngủ, căng thẳng, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, bệnh thần kinh, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần.

Hệ hô hấp: Ho, khí thũng chảy máu cam, tác phối, có tiếng ran ở phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, thay đổi giọng.

Da và móng tóc: Nổi mụn, rụng tóc, da khô, phát ban Eczema, viêm bong da, vảy cá, dây quanh nang lông, hoại tử da, tăng tiết bã nhờn, đổ mồ hôi, nổi mề đay.

Các giác quan: Giảm thị giác, điếc, khô mắt, đau mắt, ù tai.

Hệ tiết niệu và sinh dục: Giảm thanh thải creatinin, đi tiểu ra máu, viêm tinh hoàn, protein niệu, mủ niệu, đi tiểu thường xuyên.

Sự phụ thuộc vào thuốc: Không thấy có những báo cáo về sự phụ thuộc vào thalidorid. Tuy nhiên giống như thuốc ngủ hoặc thuốc an thần khác, những người sử dụng linh cũng phải tập quen với tác dụng gây ngủ của thuốc.

THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Thalidomid làm tăng tác dụng giảm đau của các thuốc barbiturat, rượu, clorprorrazin và resterpin.

Thuốc thần kinh ngoại biên: Những thuốc có liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên cần phải được sự đạt thổn trọng ở những bệnh nhân đang dùng thalidomid.

Tránh thai đường uống: Nghiên cứu thực hiện trên 10 phụ nữ khỏe mạnh, cho những người này uống 1.0 mg norethindron acetat và 75μg ethinyl estradiol. Các số liệu về dược động học của norethindron và thinyl estradiol tương tự nhau cho dù có dùng hay không dùng đồng thời thalidomid 200mg/ngày.

Những tương tác chính của thuốc không chứa thalidomid.

Những thuốc ảnh hưởng đến thuốc tránh thai hormon: việc sử dụng đồng thời các chất ức chế HIV-protease, grilseofulvin, modafinil, penicilin, rifabutin, phenytoin, carbamazepin, hoặc các thuốc thảo mộc như St, John’s Wort với các thuốc tránh thai hormon có thể làm giảm tác dụng tránh thai  và kéo dài đến 1 tháng sau khi ngừng sử dụng các thuốc này đồng thời. Do vậy, ở những phụ nữ được chỉ định dùng một hoặc nhiều những loại thuốc này cần phải chọn những phương pháp tránh thai hiệu quả khác hoặc kiêng không quan hệ tình dục khi dùng thalidomid.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không được dùng thuốc cho những người có thai hay nghi ngờ có thai.

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện.

Tuy nhiên thalidomid có thể gây buồn ngủ và nhìn mờ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân cần được hướng dẫn không được lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm trong khi đang điều trị với thalidomid.

Quá liều và cách xử trí

Dùng quá liều thalidomid có thể kéo dài giấc ngủ giống như thuốc an thần, gây ngủ nhưng không làm giảm hô hấp.

Xử trí: Nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế.

Hạn dùng và bảo quản Thalidomid 50mg

HẠN DÙNG: 26 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nguồn gốc, xuất xứ Thalidomid 50mg

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

9 Trần Thánh Tông – Q. Hai Bà Trưng – Hà Nội – VIỆT NAM

Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

Lô 27, KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – VIỆT NAM

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của Thalidomid chưa được biết đến một cách đầy đủ. Thalidomid có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống viêm và ức chế tân tạo máu. Tác dụng điều hòa miễn dịch của thalidomid có thể liên quan đến tác dụng ức chế sự tăng sinh sản quá mức của yếu tố hoại tử TNF – α và làm giảm sự kết dính của các tế bào bề mặt liên quan đến việc dịch chuyên của leukocyte.

Tác dụng điều hòa miễn dịch và chống viêm của thalidormid có thể bao gồm cả việc ức chế macrophage (đại thực bào) liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin, sản xuất Interleukin-10 và Interleukin-12 bằng các tế bào đơn nhãn máu ngoại vi.

Thalidomid cũng được chứng minh là ức chế sự hình thành ở đồng nach cuống rốn người trong thí nghiệm trên mô từ sinh vật. Các quá trình hình thành mạch bị ức chế bởi thalidomid có thể do tăng sinh của các tế bào nội mô.

Dược động học

– Hấp thu:

Nghiên cứu trên người khỏe mạnh và những người bị bệnh phong cho thấy khoảng thời gian để thalidormid đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax ) dao động trong khoảng từ 2,9 đến 5,7 giờ đã cho thấy rằng thalidoroid hấp thu rất chậm qua đường tiêu hóa. Trong khi đó phạm vi hấp thu của thuốc (được biểu thị bằng điện tích dưới đường cong AUC) thì tương ứng với người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh Cmax tăng lên ít hơn theo cách tương ứng.

Dùng thalidomid gần bữa ăn giàu chất béo gây ra sự thay đổi nhỏ (< 10%) ở các giá trị AUC và Cmax, tuy nhiên nó làm tăng giá trị Tmax khoảng 6 giờ.

– Phân bố:

Tỷ lệ liên kết với các protein huyết tương tương ứng của thalidoroid dạng (+)-R và (-)-S tương ứng là 55% và 66%.

– Chuyển hóa:

Trong thời điểm hiện tại, quá trình chuyển hóa của thalidomid ở người chưa được biết rõ. Thalidomid không thể hiện ở dạng chuyển hóa qua gan với bất kì lượng thuốc nào nhưng xuất hiện ở dạng chuyển hóa khi được đưa vào quá trình thủy phân không enzym trong huyết tương ở sản phẩm kết hợp.

– Thải trừ:

Thời gian bản thải của thuốc thay đổi trong khoảng 5-7 giờ sau khi sử dụng liều đơn và không thay đổi sau khi sử dụng đa liều. Cho đến nay, quá trình chuyển hóa và quá trình thanh lọc của thalidomid ở người vẫn chưa được biết đến một cách chính xác, Thalidonid có hệ số thanh thải cầu thận là 1,15ml/phút và 0,7% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Sau khi dùng một liều đơn trong vòng 48 tiếng không phát hiện được thalidorid trong nước tiểu.

Các nhóm dân số đặc biệt:

Những bệnh nhân dương tính với HIV:

Không có Sự khác biệt rõ rệt nào trong các giá trị được động học giữa những người khỏe mạnh và những bệnh nhân dương tính với HIV sau khi dùng một liều thalidomid.

Những bệnh nhân bị bệnh phong

Những phân tích số liệu từ một nghiên cứu nhỏ trên những bệnh nhân bị bệnh phong cho thấy rằng ở những người bị bệnh này, so với những người khỏe mạnh, có thể sinh khả dụng của thalidoroid tăng hơn. Sự tăng thêm về sinh khả dụng này thể hiện cả ở việc tăng lên của diện tích dưới đường cong và năng độ đỉnh. Ý nghĩa lâm sàng của việc tăng lên này vẫn chưa được biết đến.

Những bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

Những thông số được động học của thalidolid ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận vẫn chưa xác định.

Những bệnh nhân bị bệnh gan:

Những thông số dược động học của thalidomid ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan vẫn chưa xác định.

Các lứa tuổi:

Phân tích các số liệu trong các nghiên cứu lâm sàng ở những người khỏe mạnh tinh nguyện và những bệnh nhân bị bệnh phong trong độ tuổi từ 20 – 69 cho thấy không có sự khác biệt nào về thông số được động học liên quan đến lứa tuổi.

Trẻ em:

Không có số liệu lâm sàng trên những trẻ em dưới 18 tuổi.

Giới tính: Việc kiểm tra số liệu cho thấy không có Sự khác biệt nào về thông số được động học của thalidoroid liên quan đến giới tính.

Chủng tộc: Sự khác biệt về dược động học của thalidormid liên quan đến chủng tộc chưa được nghiên cứu.

[/su_expand]

[section]

[gap height=”0px”]

[row]

[col span__sm=”12″ depth=”3″]

[gap height=”35px”]

[ux_banner height=”400px” height__sm=”600px” bg_color=”rgb(255,255,255)”]

[text_box text_color=”dark” width=”86″ width__sm=”69″ position_x=”5″ position_x__sm=”50″ position_y=”5″ position_y__sm=”10″]

Bạn vẫn còn có câu hỏi?

Chúng tôi luôn luôn hạnh phúc được hỗ trợ và tư vấn cho bạn mọi lúc, mọi nơi. Nhà thuốc Bạch Mai hoạt động 24/7 qua tin nhắn và Email. Bạn muốn trao đổi trực tiếp với tư vấn: Thứ 2 – thứ 6, từ 9h00 đến 16h30

 

[su_row][su_column size=”1/2″ center=”no” class=””][su_button url=”https://m.me/nhathuocbachmai.vn” background=”#008800″ color=”#ffffff” icon=”icon: user-md” desc=”Bấm vào để chat với tư vấn hỗ trợ 24/7“]Tel: (024) 6328 0499[/su_button][/su_column] [su_column size=”1/2″ center=”no” class=””][su_button url=”https://mypill.vn/gui-don-thuoc/” background=”#ffffff” color=”#555555″ icon=”icon: facebook-messenger” icon_color=”#555555″ desc=”Gửi đơn thuốc và nhận thuốc tại nhà“]Dịch vụ  MyPill™[/su_button][/su_column][/su_row]

[follow style=”small” facebook=”https://facebook.com/nhathuocbachmai.vn” instagram=”https://g.page/NhathuoccBachMai?gm” tiktok=”https://www.tiktok.com/@nhathuocbachmai.vn” twitter=”https://twitter.com/nhathuocbachmai” linkedin=”https://www.linkedin.com/feed/?trk=nav_back_to_linkedin” email=”nhathuocbachmai.vn@gmail.com” phone=”02463280499″ pinterest=”x” youtube=”https://youtube.com/channel/UCUmuXddqBk0HW7uXaJDY3Sw?sub_confirmation=1″]

[/text_box]

[/ux_banner]

[/col]

[/row]

[/section]


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Chưa có đánh giá nào.

error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn (024) 6328 0499 Messenger Chat Zalo