Xem thêm
– Điều trị thiếu hụt vitamin B6.
– Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.
– Điều trị rối loạn chuyển hóa: điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát, hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Vitamin B6 250mg
– Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị:
+ Điều trị thiếu hụt vitamin B6: người lớn uống 1 – 4 viên/ngày.
+ Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 1 – 2 viên/ngày. Nếu sau 1 – 2 tháng điều trị, bệnh không thuyên giảm, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
+ Điều trị rối loạn chuyển hóa: 1 – 2 viên/ngày. Nếu đáp ứng, kéo dài điều trị suốt đời. Một số bệnh nhân tăng oxalat – niệu tiên phát tuýp I có thể điều trị với liều thấp hơn (liều sinh lý hoặc dưới 100mg/ngày).
* Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Không dùng thuốc Vitamin B6 250mg trong trường hợp sau
Acuvail
Acuvail là thuốc gì ?
Thuốc Acuvail của Allergan, thành phần chính là...
320.000₫
– Quá mẫn với pyridoxin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Dùng phối hợp với levodopa.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Vitamin B6 250mg
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
– Sau thời gian dài dùng pyridoxin (vitamin B,) liều lớn hơn hoặc bằng 200mg/ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
– Dùng liều lớn hơn hoặc bằng 200mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.
– Chế phẩm có chứa lactose monohydrat và đường trắng, thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose và fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
– Chế phẩm có chứa dầu thầu dầu, có thể gây đau dạ dày và tiêu chảy.
– Chế phẩm có chứa methyl hydroxybenzoat và propyl hydroxybenzoat, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), thận trọng khi sử dụng.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vitamin B6 250mg
– Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10mg/ngày được cho là an toàn, nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều lớn hơn hoặc bằng 200mg/ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
– Thần kinh trung ương: đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
– Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.
– Tiêu hóa: buồn nôn, nôn,
– Gan: AST tăng.
– Thần kinh – cơ: dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
– Khác: dị ứng.
* Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết.
– Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
* Tương tác của thuốc:
– Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
– Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
– Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
* Thời kỳ mang thai:
– Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai ở động vật, nhưng cũng không chắc chắn rằng thuốc sẽ gây dị tật ở người. Thực vậy, cho đến nay, các chất gây dị tật ở người đã được chứng minh là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu được tiến hành tốt trên cả hai loài.
– Trong các nghiên cứu lâm sàng, phân tích trên số lượng lớn phụ nữ tiếp xúc thuốc trong thai kỳ dường như không cho thấy bất kỳ tác dụng gây dị tật hoặc độc thai cụ thể nào. Tuy nhiên, chỉ có các nghiên cứu dịch tễ học mới xác minh được rằng thuốc không có các nguy cơ như vậy.
Chế phẩm này có thể được kê toa trong khi mang thai nếu cần.
* Thời kỳ cho con bú:
Không có đầy đủ dữ liệu, tránh sử dụng trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng vitamin B, liều trên 200mg/ngày trong thời gian dài có thể gây bệnh về thần kinh. Cần thận trọng sử dụng với người thực hiện các công việc nguy hiểm và cần sự tập trung.
Quá liều và cách xử trí
* Quá liều: pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (từ 2g/ngày trở lên) kéo dài trên 30 ngày, có thể gây ra các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Biểu hiện: mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn. Không có yếu cơ.
* Cách xử trí:
– Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, thời gian ngừng thuốc có thể kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
– Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Hạn dùng và bảo quản Vitamin B6 250mg
Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Nguồn gốc, xuất xứ Vitamin B6 250mg
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
297/5 Lý Thường Kiệt – P. 15 – Q. 11 – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Dược lực học
– Nhóm dược lý: vitamin nhóm B.
– Mã ATC: A11HA02.
– Pyridoxin (vitamin B6) là một vitamin nhóm B tan nhiều trong nước, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Dược động học
– Vitamin B6 được hấp thụ dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người bị mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương: 30 – 80 nanogam/ml.
– Sau khi tiêm hoặc uống, phần lớn thuốc dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể của vitamin B, ước lượng khoảng 167mg, ở các dạng chính của vitamin B6 trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương người mẹ.
Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Riboflavin cần thiết để chuyển pyridoxin phosphat thành pyridoxal phosphat.
– Thời gian bán thải của pyridoxin khoảng 15 – 20 ngày. Ở gan, pyridoxin biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu. Có thể loại bỏ pyridoxal bằng thẩm phân máu.
Chưa có đánh giá nào.