Xem thêm
Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp do nhu mô thận.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Wright 5mg
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần.
Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.
Ở những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận, liều điều trị bắt đầu là 2,5 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Không dùng thuốc Wright 5mg trong trường hợp sau
– Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.
– Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.
– Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfat.
– Những bệnh nhân được thẩm phán với màng acrylonitrilmethallylsulfonat sodium.
– Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận độc nhất.
– Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá nặng.
– Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Wright 5mg
– Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/ dL, nên sử dụng imidapril hydroclorid một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.
– Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với imidapril hydroclorid. Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần:
+ Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
+ Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
+ Bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị.
+ Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
– Imidapril hydroclorid có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc hay làm các công việc khác đòi hỏi sự tỉnh táo.
– Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
– Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản, có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cẩn ngừng dùng inoidapril hydroclorid và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.
– Những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị “shock” trong khi làm giảm LDL (apersis) bằng dextrin cellulose sulfat, nên không được sử dụng imidapril hydrochloridở các bệnh nhân này.
– Những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dụng phản vệ khi đang thẩm phần với nàng acrylonitril methallyl sulfonat sodium (AN 69). Imidapril hydroclorid không được dùng cho các bệnh nhân đang dùngAN 69 để thẩm phân.
– Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydroclorid được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể xây ra nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi và chức năng thận của họ thường bị suy giảm. liều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Vì vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị iuidaprilhydroclorid cần được bắt đầu với liều thấp (ví dụ: 2,5 mg) và phải được theo dõi chặt chẽ.
– Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định. Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Wright 5mg
Máu: Giải hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
Quá mẫn: Có thể thiếu gặp phù ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng inoidapril hydroclorid và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng imidapril hydroclorid.
Những phản ứng không mong muốn khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng imidapril hydroclorid. Nên cẩn thận bắt đầu sử dụng imidapril hydroclorid liều thấp.
Nhiễm độc lithi đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithi song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithi huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril hydroclorid.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Chỉ sử dụng imidapril hydroclorid đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu dùng imidapril hydroclorid cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối.
imidapril hydroclorid không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho cho biết imidapril hydroclorid được phân bố trong sữa. Nếu imidapril hydroclorid cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.
Hạn dùng và bảo quản Wright 5mg
BẢ0 QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
HẠN DÙNG:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Wright 5mg
CÔNG TY TNHH DAVI PHARM (DAVIPHARM CO., LTD)
Lô M7A, Đường D17, Khu CN Mỹ Phước 1, Xã Thới Hòa, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Dược lực học
Imidapril hydroclorid là muối hydroclorid của imidapril, ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài, imidaprilat, không chứa nhóm sulfhydryl.
Imidapril là một tiền chất, sau khi uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester thành imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với angiotensin, có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày uống một lần.
Dược động học
Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó imidaprilat có đặc tính dược lý học.
Hấp thu:
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của imidapril vào khoảng 15 ng/ mL, sau khi dùng từ 6 – 8 giờ và được thải trừ từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Tích lūy:
Nồng độ imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10 mg imidapril 1 lần/ ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh, không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.
Chưa có đánh giá nào.