Công dụng

Điều trị thiểu năng tuần hoàn máu

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất ,
Danh mục Vitamin A, D & E
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Phương Đông Pharma
Mã SKU SP02105
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-35621-22

Thuốc Anba-QE dùng cho các trường hợp thiểu năng tuần hoàn, thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp động mạch, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, xơ vữa động mạch; bệnh nhân mệt mỏi, giảm khả năng vận động; dự phòng thiếu vitamin E.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Anba-QE là thuốc gì ?

Thuốc Anba-QE là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông, có thành phần chính là Ubidecarenone, Vitamin E. Đây là thuốc dùng cho các trường hợp thiểu năng tuần hoàn, thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp động mạch, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, xơ vữa động mạch; bệnh nhân mệt mỏi, giảm khả năng vận động; dự phòng thiếu vitamin E.

Thành phần của thuốc Anba-QE

Thành phần:

Thành phần hoạt chất

  • Ubidecarenon……100mg
  • D-alpha-tocopheryl acid succinat……… 12,31mg

Thành phần tá dược:

Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, magnesi stearat, talc, HPMC E6, HPMC E15, PEG 6000, titan dioxid

Mô tả dạng bào chế:

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Mô tả: Viên nén bao phim màu trắng đục, hình tròn, cạnh và thành viên lành lặn.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo hướng dẫn sử dụng thuốc;

Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo hướng dẫn sử dụng thuốc

Công dụng của thuốc Anba-QE

Xem thêm

Thuốc được dùng để điều trị hỗ trợ:

– Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực

– Bổ sung năng lượng cho cơ, đặc biệt cho bệnh cơ tim

– Các triệu chứng đau thắt ngực

Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:

– Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.

– Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E.

– Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.

– Suy giảm thị lực

– Làm chậm quá trình lão hoá của tế bào.

– Ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn da do lão hoá

Cách dùng – liều dùng của thuốc Anba-QE

Đường uống: Uống 1 – 3 viên/lần x 2 lần/ngày.

Không dùng thuốc Anba-QE trong trường hợp sau

Solu-Medrol 500mg
Solu-Medrol 500mg là thuốc gì ? Thuốc Solu-Medrol 500mg của Pfizer...
250.000

Quá mẫn với Ubidecarenon, vitamin E bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Anba-QE

Để xa tầm tay của trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

– Không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với nhóm bệnh nhân này.

– Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu

– Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu warfarin, tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin.

Chế phẩm có chứa một lượng nhỏ ethanol (alcohol), dưới 100mg mỗi viên.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Anba-QE

– Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.

– Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycosid trợ tim và nitrat. Ngoài ra thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic beta, kìm hãm tác dụng chống đông của warfarin và làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm antracyclin.

Thuốc làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A và có thể chống lại bệnh thừa vitamin A, tuy nhiên những tác dụng này hiện vẫn còn nhiều ý kiến tranh cãi.

Thuốc và một trong những chất chuyển hoá của nó có tác dụng chống lại tác dụng của vitamin K.

Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.

Thuốc có thể làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Ở người chưa thấy báo cáo về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí: Nếu xảy ra trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

Hạn dùng và bảo quản Anba-QE

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Anba-QE

Sản xuất trên dây truyền đạt tiêu chuẩn GMP-WHO tại: CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG – (TNHH)

Địa chỉ:TS 509, tờ bản đồ số 01, cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, TP.Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Chế phẩm kết hợp khác điều trị bệnh lý tim mạch

Mã ATC: C01EX

Ubidecarenon (Coenzym Q10) có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của coenzym Q10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của coenzym Q10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng coenzym Q10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của coenzym Q10 trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.

D-alpha-tocopherol (Vitamin E) là một chất chống oxi hóa với một trong những cơ chế tác dụng sau:

Ngăn ngừa sự oxi hoá các thành phần chủ yếu của tế bào như ubiquinon.

Ngăn ngừa sự tạo thành các sản phẩm oxi hoá độc hại như các sản phẩm peroxyd hoá từ các chất chuyển hoá của các acid béo chưa bão hoà.

Dược động học

Ubidecarenon (Coenzym Q10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Sau khi uống 100mg ubidecarenon, nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 0,5mcg/ ml coenzym Q10 ngoại sinh) đạt được 6 giờ sau khi uống, sau đó nồng độ trong huyết tương giảm dần, thời gian bán thải của thuốc là 25 giờ.

Sự hấp thu của vitamin E từ đường tiêu hoá phụ thuộc vào sự có mặt của dịch mật và chức năng bình thường của tuyến tuy. Lượng vitamin E hấp thu được dường như giảm khi tăng liều dùng, Vitamin E tham gia vào hệ tuần hoàn nhờ các vi thể nhũ trấp của bạch huyết. Nó được phân bố đến tất cả các mô và dự trữ ở các mô có chất béo. Một lượng vitamin E được chuyển hoá tại gan thành glucuronid của acid tocopheronic và chất chuyển hóa y-lacton của nó và được bài tiết qua nước tiểu nhưng phần lớn liều dùng vitamin E được bài tiết dần dần vào dịch mật. Vitamin E được bài tiết vào sữa mẹ nhưng chỉ một phần rất nhỏ qua được hàng rào nhau thai.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo