Auroliza 30

436 đã xem

159.348/Hộp

Công dụng

Điều trị tăng huyết áp

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc ức chế men chuyển hóa angiotensin
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu Aurobindo Pharma
Mã SKU SP00364
Hạn dùng 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-22716-21

Thuốc Auroliza 30 chỉ định điều trị tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Auroliza 30 được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Auroliza 30 và giá bán thuốc Auroliza 30 tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Auroliza 30 qua bài viết ngay sau đây nhé !

Auroliza 30 là thuốc gì ?

Auroliza 30 là thuốc theo đơn, được chỉ định điều trị tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.

Thành phần của thuốc Auroliza 30

Auroliza 5: Mỗi viên nén không bao chứa: Lisinopril Ph. Eur. tương đương Lisinopril khan 5 mg 

Auroliza 10: Mỗi viên nén không bao chứa: Lisinopril Ph. Eur. tương đương Lisinopril khan 10 mg 

Auroliza 20: Mỗi viên nén không bao chứa: Lisinopril Ph. Eur. tương đương Lisinopril khan 20 mg 

Auroliza 30: Mỗi viên nén không bao chứa: Lisinopril Ph. Eur. tương đương Lisinopril khan 30 mg 

Tá dược: Calci Hydrophosphate, tinh bột ngô, Oxid sắt, Mannitol, tinh bột tiền gelatin hóa, magiê stearat vđ 1 viên

Đóng gói:

Auroliza 5: Hộp 2 vỉ, mỗi vị 14 viên.

Auroliza 10: Hộp 20 vỉ, mỗi vị 14 viên; Hộp 2 vỉ 14 viên.

Auroliza 20: Hộp 2 vỉ, mỗi vị 14 viên.

Auroliza 30: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên

Công dụng của thuốc Auroliza 30

Xem thêm

Điều trị tăng huyết áp

Điều trị phối hợp với các thuốc điều trị suy tim khác trong suy tim sung huyết.

Điều trị phối hợp với các thuốc điều trị nhồi máu cơ tim.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Auroliza 30

Lisinopril được dùng uống ngày một lần duy nhất. Như tất cả các thuốc dùng ngày một lần khác, nên uống Lisinopril vào cùng một thời gian nhất định trong ngày. Hấp thu Lisinopril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Cần điều chỉnh liều tùy theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân.

Trong tăng huyết áp:

Lisinopril có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.

Liều bắt đầu:

Liều bắt đầu thông thường của Lisinopril là 10mg/1 lần/ngày. Bệnh nhân có hệ reninangiotensin-aldosterone hoạt động mạnh (đặc biệt bệnh tăng huyết áp mạch thận, tim mất bù, tăng huyết áp nặng) có thể bị hạ huyết áp quá mức sau liều đầu tiên. Khuyên dùng liều bắt đầu 2,5-5 mg cho các bệnh nhân này và phải giám sát chặt chẽ.

Các bệnh nhân suy thận cần liều bắt đầu thấp hơn.

Liều duy trì:

Liều duy trì thông thường là 20mg một lần mỗi ngày. Nói chung, nếu chưa đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong vòng 2-4 tuần với một mức liều, có thể tăng liều lên cho đến tối đa 80mg/ngày một lần.

Liều cho bệnh nhân suy thận:

Với những bệnh nhân tăng huyết áp có suy thận nặng, liều dùng nên được giảm như sau:

Thanh thải creatinin Liều bắt đầu/ngày
31-80 ml/phút 5 -10 mg
10-30 ml/phút 5mg
<10ml/phút 2.5mg

Liều dùng có thể được tăng lên cho tới khi huyết áp được kiểm soát hoặc tới tối đa 40mg mỗi ngày.

Trong suy tim:

Với các bệnh nhân có triệu chứng suy tim, Lisinopril nên được dùng như liệu pháp hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, hoặc digitalis và các thuốc chẹn beta. Liệu ban đầu khuyến cáo là 2,5mg một lần mỗi ngày dưới sự giám sát y tế chặt chẽ để xác định đáp ứng huyết áp.

Có thể tăng liều lên thêm 10mg mỗi lần sau ít nhất 2 tuần cho tới liều tối đa là 35mg/ngày.

Nhồi máu cơ tim cấp:

Bệnh nhân cần dùng các trị liệu tiêu chuẩn như thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn beta cùng với Lisinopril.

Liều bắt đầu (3 ngày đầu sau khi nhồi máu):

Có thể bắt đầu dùng Lisinopril trong vòng 24 giờ từ khi xuất hiện các triệu chứng. Không được dùng thuốc nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100mm Hg. Liều Lisinopril đầu tiên là 5mg dùng uống, sau đó 24 giờ uống tiếp 5mg, sau 48 giờ uống 10mg và sau đó uống 10mg mỗi ngày. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (<120 mmHg) khi điều trị bắt đầu hoặc trong vòng 3 ngày đầu sau cơn nhồi máu phải dùng liều thấp 2,5 mg.

Liều duy trì:

Liều duy trì là 10 mg mỗi ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu<100 mmHg), có thể dùng liều duy trì 5mg mỗi ngày, có thể nhất thời giảm liều xuống 2,5 mg nếu cần.

Nếu xảy ra hạ huyết áp kéo dài (huyết áp tâm thu< 90 mmHg trong hơn 1 giờ), phải ngừng dùng thuốc.

Cần điều trị liên tục trong 6 tuần, sau đó tái đánh giá bệnh nhân. Những bệnh nhân xuất hiện triệu chứng suy tim cần tiếp tục dùng Lisinopril. 

Không dùng thuốc Auroliza 30 trong trường hợp sau

Acilesol 10mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Acilesol 10mg được chỉ định...
240.000

– Lisinopril chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc và ở những bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị trước đó bằng một thuốc ức chế ACE.

– Phụ nữ có thai vào thai kỳ thứ 2 và thứ 3.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Auroliza 30

THẬN TRỌNG

Ở bệnh nhân bị suy tim xung huyết nặng, những người mà chức năng thận có thể phụ thuộc vào hoạt động của hệ Renin Angiotensin, việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (bao gồm Lisinopril) có thể gây ra thiểu niệu và/hoặc tăng nitơ huyết tiến triển và đôi khi gây suy thận cấp tính.

Lisinopril cũng giống như các thuốc ức chế men chuyển khác cần được dùng thận trọng ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận một bên. Việc đánh giá bệnh nhân tăng huyết áp luôn luôn phải kết hợp với việc đánh giá chức năng thận vì liều dùng phải được điều chỉnh theo đó. Lisinopril có thể gây hạ huyết áp ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật lớn trong khi đang được gây mê:

CẢNH BÁO:

Phù mạch đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế ACE bao gồm Lisinopril. Trong các trường hợp như vậy, phải ngừng thuốc ngay lập tức và bệnh nhân phải được theo dõi cho đến khi hết sưng phồng. Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra ở các bệnh nhân thiếu muối/thể tích dịch. Giảm bạch cầu trung tính và chứng mất bạch cầu hạt đã được báo cáo với các thuốc ức chế ACE khác, do đó có thể cần phải xem xét kiểm tra định kỳ số đếm bạch cầu ở các bệnh nhân có bệnh tự miễn và bệnh thận.

TÍNH GÂY UNG THƯ, ĐỘT BIẾN GEN VÀ SUY GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN:

Không có tác dụng gây ung thư hoặc đột biến gen nào được thấy ở động vật điều trị với liều cao Lisinopril trong thời gian dài.

Không có tác dụng bất lợi nào lên khả năng sinh sản ở chuột cống đực và cái được điều trị với liều Lisinopril lên tới 300 mg/kg/ngày.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Auroliza 30

Thường gặp: ho khan và kéo dài.

Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não thứ phát có thể xảy ra do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Có thể xảy ra nhịp tim nhanh, đau bụng, khó tiêu, thay đổi tính cách, rối loạn tâm thần, lú lẫn, chóng mặt, như các thuốc ức chế men chuyển khác, có thể xảy ra rối loạn vị giác và giấc ngủ, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm xoang, rụng tóc, mày đay, toát mồ hôi, ngứa, vảy nến và các rối loạn nặng trên da khác (gồm pemphigus, nhiễm độc da hoại tử, hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ đa dạng); giảm natri máu, urê huyết, thiểu niệu/vô niệu, rối loạn chức năng thận, suy thận cấp, viêm gan (tế bào gan hay tắc mật), vàng da, thiếu máu tan máu.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không thấy có tương tác dược động học giữa Lisinopril và Glibenclamide, Nifedipine, Propranolol, Hydrochlothiazide hay Digoxin ở những người tình nguyện khỏe mạnh.

Indomethacin có thể làm giảm và hydrochlorthiazide làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril. Lisinopril làm giảm sự mất kali gây bởi các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng cho phụ nữ có thai:

Khi dùng cho phụ nữ có thai vào thai kỳ thứ 2 và thứ 3, các thuốc ức chế ACE có thể gây ra thương tổn hoặc thậm chí tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc ngay lập tức càng sớm càng tốt.

Phụ nữ cho con bú:

Không được biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ nên phải thận trọng khi dùng Lisinopril cho phụ nữ đang cho con bú.

Nhi khoa:

An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được thiết lập.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Triệu chứng quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp, rối loạn điện giải và suy thận. Nếu hạ huyết áp nặng xảy ra, nên để bệnh nhân nằm yên và nhanh chóng truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý. Có thể truyền angiotensin II (nếu sẵn có). Thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể được loại trừ khỏi vòng tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu. Không nên dùng màng thẩm tách là polyacrylonitril lưu lượng lớn. Thường xuyên kiểm tra creatinin và điện giải trong huyết thanh.

THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI TRONG SỬ DỤNG THUỐC

Quá liều và cách xử trí

 

Hạn dùng và bảo quản Auroliza 30

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Tiêu chuẩn: BP

Nguồn gốc, xuất xứ Auroliza 30

Sản xuất tại Ấn Độ bởi AUROBINDO PHARMALIMITED

Unit-III, Survey No. 313(P), Bachupally Village, Quthubullapur Mandal, Ranga Reddy District, (A.P.), India.

Cơ chế tác dụng

Lisinopril tác dụng bằng cách ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Sự ức chế ACE gây bởi Lisinopril làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương dẫn đến làm giãn mạch và làm hạ huyết áp.

Dùng các chất ức chế ACE ngăn ngừa sự phân hủy của bradykinin và tăng nồng độ của nó trong máu và trong các dịch mô. Việc này cũng có thể tham gia vào tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.

Mặc dù cơ chế qua đó Lisinopril làm hạ huyết áp được tin là chủ yếu do ức chế hệ Renin Angiotensin, nó cũng có tác dụng chống tăng huyết áp thậm chí ở các bệnh nhân có nồng độ renin thấp.

Dược động học

Sinh khả dụng một liều uống của Lisinopril vào khoảng 25-50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 6 giờ. Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Lisinopril hoạt động bởi chính nó và không cần phải hoạt hóa ở gan. Nó không bị chuyển hóa đáng kể và lượng thuốc được hấp thu chủ yếu được bài tiết ở dạng không đổi trong nước tiểu.

Khi dùng nhiều liều, Lisinopril có thời gian bán hủy là 12,6 giờ. Khi dùng ngày một lần, nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được khi dùng 3 liều. Suy chức năng thận làm giảm sự thải trừ Lisinopril do nó thải trừ chủ yếu qua thận, nhưng sự giảm này chỉ quan trọng trên lâm sàng khi chỉ số lọc cầu thận là dưới 30 ml/phút.

Trong hầu hết các bệnh nhân được nghiên cứu, tác dụng bắt đầu của hoạt tính hạ huyết áp được thấy sau 1 giờ uống thuốc, với sự giảm huyết áp tối đa đạt được sau 6 giờ. Sau khi uống một liều đơn 10mg, tác dụng hạ huyết áp thậm chí được thấy sau 24 giờ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo