Công dụng

Điều trị viêm mũi dị ứng

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trước bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Agimexpharm
Mã SKU SP02223
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-27753-17

Thuốc Bastinfast 20 của Agimexpharm, thành phần chính là Ebastine. Bastinfast 20 là thuốc điều trị triệu chứng:Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính. Ngứa da, mày đay. 

Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bastinfast 20 là thuốc gì ?

Thuốc Bastinfast 20 của Agimexpharm, thành phần chính là Ebastine. Bastinfast 20 là thuốc điều trị triệu chứng:Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính. Ngứa da, mày đay. 

Thành phần của thuốc Bastinfast 20

Thành phần

Công thức cho 1 thành viên:

Thành phần hoạt chất: Ebastin 20mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystallin cellulose 112, DC. Lactose, Pregelatinized starch, Croscarmellose natri, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000.

– Đặc điểm Viên nén tròn bao phim màu trắng, một mặt trơn, một mặt có gạch ngang, đường kính 9,0 mm.

– Quy cách đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Công dụng của thuốc Bastinfast 20

Xem thêm

Điều trị triệu chứng:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính.
  • Ngứa da, mày đay. 

Cách dùng – liều dùng của thuốc Bastinfast 20

Liều dùng:

Liều thông thường chung cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 

  • Viêm mũi: 10 – 20 mg/lần/ngày.
  • Ngứa da, mày đay: 10 mg/ngày.

Cách dùng: Không uống thuốc chung với thức ăn. 

Không dùng thuốc Bastinfast 20 trong trường hợp sau

Maltofer Drops 30ml bổ sung sắt
Maltofer Drops 30ml là thuốc gì ? Thuốc Maltofer...
0

Mẫn cảm với ebastin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy gan nặng.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bastinfast 20

Các tình trạng cần thận trọng:

  • Suy thận.
  • Hạ kali máu.
  • Người bị rối loạn nhịp tim hoặc có điện tâm đồ bất thường do nguy cơ xoắn đỉnh ở tim. 

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bastinfast 20

Rất hiếm gặp: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, buồn ngủ, căng thẳng, hồi hộp, tăng nhịp tim, mệt mỏi, phát ban, phản ứng dị ứng. 

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin, josamycin) hoặc một số thuốc kháng nấm (ketoconazol, itraconazol) có thể làm tăng nồng độ của ebastin trong huyết tương gây ra hội chứng kéo dài khoảng QT có thể đưa đến hiện tượng xoắn đỉnh.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ có thai và cho con bú, vì vậy khuyến cáo không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú. 

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này hiếm khi gây buồn ngủ, tuy nhiên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu đang sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Ở liều cao hơn liều khuyến cáo, có thể xuất hiện tác dụng an thần và triệu chứng như ngộ độc atropin.

Cách xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. 
  • Rửa dạ dày.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Giám sát các chức năng sống bao gồm giám sát điện tâm đồ.

Hạn dùng và bảo quản Bastinfast 20

– Bảo quản

Để nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và làm sáng da.

– Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Bastinfast 20

– Nhà sản xuất

Dược phẩm Agimexpharm.

Dược lực học

Ebastin, một chất dẫn xuất của piperidin, và chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastin, là thuốc kháng histamin chọn lọc tác động trên thụ thể H1 ngoại vi. Ebastin ít vượt qua hàng rào máu não và chỉ hoạt động trên thụ thể histamin nên không có tác động an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều điều trị, nhờ đó giúp loại bỏ buồn ngủ và khó chịu, hai tác dụng phụ thường gặp của thuốc kháng histamin thế hệ cũ.

Dược động học

Ebastin được hấp thu nhanh chóng sau một liều uống. Khi đến ruột và gan nó gần như hoàn toàn chuyển thành carebastin là một chất chuyển hóa acid có hoạt tính dược lý.

Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ, với tỉ lệ dao động từ 80 đến 100 ng/ml.

Uống ebastin trong một bữa ăn nhiều chất béo làm tăng 50% AUC và 40% Cmax của carebastin. Nghiên cứu in vitro trên microsom ở gan người cho thấy ebastin được chuyển hóa chủ yếu thành carebastin qua cytochrome CYP3A4.

Thời gian bán thải của chất chuyển hóa acid từ 15 – 19 giờ, bài tiết qua nước tiểu 66%, chủ yếu là các chất chuyển hóa liên hợp. Sau khi uống lặp lại một liều duy nhất 10 mg mỗi ngày, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 – 5 ngày, với nồng độ đỉnh trong huyết tương dao động từ 130-160 ng/ml.

Ebastin và carebastin gắn kết nhiều với protein huyết tương, khoảng 90%, rất ít vượt qua hàng rào máu não. Bài tiết qua sữa mẹ của hai chất này chưa được nghiên cứu.

Người cao tuổi: Các thông số dược động học không khác biệt đáng kể so với giá trị ghi nhận ở người lớn.

Người suy thận: Giá trị trung bình thời gian bán thải của carebastin tăng lên từ 23 – 26 giờ.

Người suy gan: Thời gian bán thải cũng tăng lên đến 27 giờ. 


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo