Xem thêm
Phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Bidiferon
– Uống 1 viên/ ngày tương ứng 50 mg Sắt nguyên tố.
– Chủ yếu uống trước bữa ăn, nhưng tùy thuộc vào khả năng gây kích ứng da dày mà có thể uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc.
Không dùng thuốc Bidiferon trong trường hợp sau
Lyoxatin 100
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Lyoxatin 100 được chỉ định...
0₫
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin, bệnh thiếu máu tan huyết.
– Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa.
– Bệnh nhân thiếu máu ác tính.
– Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bidiferon
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bidiferon
– Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen.
– Trong rất ít trường hợp có thể nổi ban da.
– Acid folic ở liều khuyến cáo không gây ra tác dụng phụ đáng kể.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
– Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
– Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Dùng được cho phụ nữ mang thai và trong thời kỳ cho con bú để đề phòng thiếu sắt và acid folic.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Quá liều và cách xử trí
– Khi dùng thuốc quá liều, những trường hợp quá liều muối sắt đã ghi nhận, đặc biệt ở trẻ em. Triệu chứng bao gồm dấu hiệu kích thích và hoại tử dạ dày ruột. Trong hầu hết các trường hợp còn kèm theo buồn nôn, nôn, và tình trạng sốc, sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nên uống liều cao.
– Liều độc: dưới 30 mg ion sắt (II)/kg có thể gây độc ở mức độ trung bình và trên 60 mg ion sắt (II)/kg gây độc nghiêm trọng.
Liều gây chết thấp nhất có thể từ 80 – 250 mg ion sắt (II)/kg.
– Chữa trị càng sớm càng tốt bằng cách tẩy rửa dạ dày với sữa hoặc dung dịch Natri bicarbonat 1%. Sau khi rửa dạ dày bơm dung dịch deferoxamin (5 – 10 g deferoxamin trong 50 – 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
Hạn dùng và bảo quản Bidiferon
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô mát, không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Nguồn gốc, xuất xứ Bidiferon
Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
498 Nguyễn Thái Học, Phường Quang Trung, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, Việt Nam
Tính chất
– Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin, cytochrom C.Acid folic là yếu tố không thể thiếu cho sự tạo thành hồng cầu bình thường.
– Acid folic được thêm vào để hạn chế sự rối loạn tiêu hóa thường có liên quan với hầu hết với các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folat.
– Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai | hơn là khi dùng một chất đơn độc.
Chưa có đánh giá nào.