Carduran 2mg

217 đã xem

105.000/Hộp

Công dụng

Điều trị u xơ tiền liệt tuyến

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn sáng/ tối
Hoạt chất
Danh mục Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Đức
Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu Pfizer
Mã SKU SP00513
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-21935-19

Thuốc💊 Carduran 2mg được sử dụng ở nam giới để điều trị tăng huyết áp hoặc u xơ tiền liệt tuyến.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Carduran 2mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Carduran 2mgvà giá bán thuốc Carduran 2mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Carduran 2mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Carduran 2mg là thuốc gì ?

Thuốc Carduran2mg là thuốc dùng theo đơn, được sử dụng ở nam giới để điều trị tăng huyết áp hoặc u xơ tiền liệt tuyến.

Thành phần của thuốc Carduran 2mg

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC

Thành phần hoạt chất Doxazosin mesylat Mỗi viên nén chứa doxazosin mesylat tương đương 2mg doxazosin. 

Thành phần tá dược: Natri lauryl sulphat, lactose, natri starch glycolat, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể. 

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén 

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén.

Công dụng của thuốc Carduran 2mg

Xem thêm

Chỉ định điều trị:

Tăng huyết áp 

Doxazosin được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và có thể dùng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân bị tăng huyết áp.

Ở những bệnh nhân không được kiểm soát tốt bởi một tác nhân hạ áp đơn thuần, doxazosin có thể được dùng phối hợp với thuốc khác như lợi tiểu thiazid, chẹn beta giao cảm, chẹn kênh calci hoặc ức chế men chuyển. 

U xơ tiền liệt tuyến 

Doxazosin được chỉ định điều trị tình trạng giảm lưu lượng dòng tiểu và các triệu chứng lâm sàng kèm theo của u xơ tiền liệt tuyến.

Doxazosin có thể dùng trên bệnh nhân bị u xơ tiền liệt tuyến có hay không kèm theo tăng huyết áp.

Trong khi những thay đổi huyết áp là không đáng kể về mặt lâm sàng ở bệnh nhân huyết áp bình thường bị u xơ tiền liệt tuyến, những bệnh nhân tăng huyết áp có u xơ tiền liệt tuyến có thể được điều trị hiệu quả cả hai bệnh bằng doxazoxin đơn trị.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Carduran 2mg

Doxazosin có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. 

Tăng huyết áp 

Liều doxazosin có thể thay đổi từ 1 mg đến 16 mg mỗi ngày. Trị liệu nên khởi đầu với liều 1mg mỗi ngày một lần trong 1 hoặc 2 tuần để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp tư thế và/ hoặc ngất xỉu (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng). Sau đó có thể tăng liều lên 2mg dùng một lần mỗi ngày trong 1 hoặc 2 tuần tiếp theo. 

Nếu cần thiết, liệu hàng ngày có thể tăng dần đến 4mg, 8mg, và 16mg với các khoảng cách chỉnh liều tương tự như trên dựa trên đáp ứng của bệnh nhân để đạt được hiệu quả hạ áp mong muốn. Liều thông thường là 2 mg đến 4 mg một lần mỗi ngày.

U xơ tiền liệt tuyến

Liều khởi đầu được khuyến cáo với doxazosin là 1mg một lần mỗi ngày để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp tư thể và/ hoặc ngất xỉu (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng). 

Tùy thuộc vào lưu lượng dòng tiểu và triệu chứng của u xơ tiền liệt tuyến ở mỗi bệnh nhân, có thể tăng liều lên 2mg, sau đó 4mg và có thể tăng đến liều tối đa được khuyến cáo là 8mg. 

Khoảng thời gian chỉnh liều được khuyến cáo là từ 1 đến 2 tuần. Liều thông thường là 2 mg đến 4mg một lần mỗi ngày. 

Sử dụng ở người cao tuổi

Khuyến cáo sử dụng liều thông thường như ở người lớn. 

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

Do dược động học của doxazosin không thay đổi ở bệnh nhân suy thận và cũng không có bằng chứng cho thấy doxazosin làm nặng thêm tình trạng suy thần sẵn có từ trước nên có thể dùng liều thông thường ở những bệnh nhân này. 

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan

Xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng.

Sử dụng ở trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của doxazosin đối với trẻ em vẫn chưa được thiết lập.

Không dùng thuốc Carduran 2mg trong trường hợp sau

Sibelium 5mg Tab
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Sibelium 5mg Tab được chỉ...
290.000

Doxazosin chống chỉ định đối với:

– Những bệnh nhân đã biết có quá mẫn với quinazolin, doxazosin, hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.

– Những bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp tư thế đứng.

– Những bệnh nhân bị u xơ tiền liệt tuyến có kèm theo sung huyết đường tiết niệu trên, nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính hoặc sỏi bàng quang.

– Trong thời gian cho con bú (cho chỉ định điều trị tăng huyết áp, xem phần Khả năng sinh sản, thai kỳ và cho con bú).

– Những bệnh nhân bị huyết áp thấp (cho chỉ định điều trị u xơ tiền liệt tuyến).

– Chống chỉ định dùng doxazosin đơn trị liệu cho những bệnh nhân vô niệu có kèm hoặc không kèm suy thận tiến triển.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Carduran 2mg

CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Hạ huyết áp tư thế/ngất xỉu

Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn alpha giao cảm, hiện tượng hạ huyết áp tư thể xảy ra trên một tỷ lệ rất nhỏ bệnh nhân, biểu hiện bằng chóng mặt, mệt mỏi hoặc hiếm gặp mất ý thức (ngất xỉu) đặc biệt là lúc khởi đầu điều trị (xem phần Liều dùng và cách dùng).

Khi bắt đầu điều trị với bất kỳ một thuốc chẹn alpha giao cảm nào nên hướng dẫn bệnh nhân cách thức tránh các triệu chứng gây ra do hạ huyết áp tư thế và những biện pháp xử lý nếu chúng tiến triển. Cần cảnh báo bệnh nhân tránh các tình huống có thể gây ra chấn thương nếu xảy ra hiện tượng chóng mặt hoặc mệt mỏi khi mới bắt đầu dùng thuốc.

Các tính trang tim mạch cấp tính

Giống như bất kỳ thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp nào, cẩn thận trọng trong thực hành y khoa khi sử dụng doxazosin cho những bệnh nhân có các tình trạng tim mạch cấp tính như sau:

– Phù phổi do hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá.

– Suy tim do tăng cung lượng tim

– Suy tim phải do thuyên tắc phối hoặc tràn dịch màng ngoài tim.

– Suy tâm thất trái kèm theo áp lực làm đầy thấp.

Dùng đồng thời với các chất ức chế enzym phosphodiesterase typ 5.

Cần thận trọng khi chỉ định đồng thời doxazosin với một chất ức chế enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE-5) vì điều này có thể dẫn tới triệu chứng hạ huyết áp ở một số bệnh nhân.

Suy giảm chức năng gan

Cũng như bất kỳ các loại thuốc nào chuyển hóa hoàn toàn qua gan, việc sử dụng doxazosin cần phải thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan (xem phần Đặc tính dược động học).

Hội chứng mống mắt mềm trong khi phẫu thuật

Đã nhận thấy hội chứng mống mắt mềm trong khi phẫu thuật (Intraoperative Floppy Iris Syndrome – IFIS, một biến thể của hội chứng đồng tử nhỏ), đã được ghi nhân trong phẫu thuật đục thủy tinh thể ở một số bệnh nhân đang dùng hoặc đã từng dùng thuốc chẹn alpha giao cảm.

Do hội chứng mống mắt mềm trong khi phẫu thuật có thể làm tăng các biến chứng trong thời gian phẫu thuật, cần phải báo cho bác sỹ biết bệnh nhân đã từng hoặc đang sử dụng thuốc chẹn alpha giao cảm trước khi tiến hành phẫu thuật.

Cương đau dương vật

Cương cứng và cường đầu dương vật kéo dài đã được báo cáo khi dùng thuốc chẹn alpha giao cảm bao gồm cả doxazosin trong quá trình thuốc lưu hành. Trong trường hợp tình trạng cương cứng kéo dài hơn 4 giờ, bệnh nhân cần tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Nếu cương đầu dương vật không được điều trị tức thì, có thể xảy ra tổn thương mô dương vật và liệt dương vĩnh viên.

Thiếu hụt Lapp

Lactase Bệnh nhân mắc phải những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Carduran 2mg

Tăng huyết áp:

Trong các thử nghiệm lâm sàng liên quan đến các bệnh nhân tăng huyết áp, các phản ứng thường gặp nhất liên quan đến việc điều trị bằng Carduran thuộc loại tư thế (hiếm khi liên quan đến ngất xỉu) hoặc không đặc hiệu.

U xơ tiền liệt tuyến:

Kinh nghiệm trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở chỉ định u xơ tiền | liệt tuyến (Benign Prostatic Hyperplasia, BPH) cho thấy

biến cố bất lợi tương tự như ở điều trị tăng huyết áp.

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát thấy và báo cáo trong quá trình điều trị bằng Carduran với các tần suất sau đây Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000).

Phân loại theo hệ cơ quan Rất thường gặp (≥1/10), Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100) Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) Rất hiếm gặp (<1/10.000) Không rõ
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng   Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu        
Rối loạn máu và hệ bạch huyết         Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu  
Rối loạn hệ miễn dịch     Phản ứng dị ứng thuốc      
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng     Gút, tăng cảm giác thèm ăn      
Rối loạn tâm thần     Kích động, trầm cảm, lo lắng, mất ngủ, căng thẳng.      
Rối loạn hệ thần kinh.   Lơ mơ, chóng mặt, đau đầu Tai biến mạch máu  não, giảm cảm giác, ngất, run   Chóng mặt tư thế, dị cảm  
Rối loạn mắt         Nhìn mờ Hội chứng mống mắt nhão trong quá trình phẫu thuật nội nhãn (xem phần Cảnh báo và thận trọng, đặc biệt khi sử dụng)
Rối loạn tai và tai trong   Chóng mặt Ù tai      
Rối loạn tim   Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Đau thắt ngực, tim nhồi máu cơ tim   Nhịp tim chậm, loạn nhịp tim  
Rối loạn mạch máu   Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế     Nóng bừng  
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất   Viêm phế quản, ho, khó thở, viêm mũi Chảy máu cam   Co thắt phế quản  
Rối loạn tiêu hóa   Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, buồn nôn. Táo bón, đầy hơi, nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày ruột      
Rối loạn gan-mật     Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường   Ứ mật, viêm gan, vàng da  
Rối loạn da và mô dưới da    Ngứa Phát ban da   Mề đay, rung tóc, ban xuất huyết  
Các rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương   Đau lưng, đau cơ Đau khớp Chuột rút, yếu cơ    
Rối loạn thần và tiết niệu   Viêm bàng quang, tiểu không tự chủ Tiểu đau, tiểu rắt, huyết niệu Tiểu nhiều  Tăng bài niệu, rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm  
Rối loạn hệ sinh sản và vú     Liệt dương   Nữ hóa tuyến vú, cương cứng kéo dài Xuất tinh ngược dòng
Rối loạn chung và tình trạng tại nơi dùng thuốc   Suy nhược, đau ngực, các triệu chứng giống như cúm, phù ngoại biên Đau, phù mặt .   Mệt mỏi, khó chịu  
Kết quả xét nghiệm/kiểm tra     Tăng cân      

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Dùng đồng thời với các chất ức chế PDE-5

(xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng – Dùng đồng thời với các chất ức chế PDE-5)

Các chất ức chế CYP3A4

Các nghiên cứu in vitro cho thấy doxazosin là một cơ chất của CYP 3A4. Thận trọng khi dùng đồng thời doxazosin với một chất ức chế CYP 3A4 manh, như clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, Saquinavir, telithromycin hoăc voriconazol (xem phần Đặc tính dược động học).

Các thuốc khác

Phần lớn doxazosin trong huyết tương gắn kết với protein (986). Những dữ liệu in vitro trên huyết tương người cho thấy doxazosin không ảnh hưởng đến việc gắn kết protein của digoxin, warfarin, phenytoin, hoặc indomethacin.

Kinh nghiệm sử dụng trên lâm sàng đã cho thấy rằng doxazosin không có bất kỳ một tương tác thuốc bất lợi nào trên lâm sàng với các thuốc lợi tiểu thiazid, furosemid, chen beta giao cảm, các thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh, các thuốc hạ đường huyết dạng uống, các thuốc gây acid uric niệu hoặc thuốc chống đông.

Trong một nghiên cứu nhãn mở, ngẫu nhiên, có đối chứng bằng giả dược trên 22 người tình nguyện nam khỏe mạnh, khi dùng liều duy nhất 1 mg doxazosin vào ngày 1 của đợt 4 ngày uống cimetidin (400 mg, ngày hai lần) làm tăng 10% AUC (diện tích dưới đường cong) trung bình của doxazosin, và không có sự thay đổi một cách có ý nghĩa thống kê đối với Cmax trung bình và thời gian bán hủy trung bình của doxazosin.

Sự tăng 10% AUC trung bình đối với doxazosin khi dùng cùng với cimetidin vẫn nằm trong độ lệch có thể xảy ra giữa các cá thể (27) đối với AUC trung bình của doxazosin khi dùng cùng với giả dược.

Tương kỵ: Không.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với chỉ định điều trị tăng huyết áp.

Sử dụng trong thai kỳ

Vì chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, tính an toàn của Carduran khi sử dụng trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập.

Do đó, trong suốt thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng Carduran khi bác sỹ cho rằng lợi ích điều trị lớn hơn hẳn các nguy cơ tiềm tàng. Mặc dù không quan sát thấy tác động gây quái thai trên các thử nghiệm ở động vật nhưng khả năng sống sót của phôi thai giảm động vật khi sử dụng những liều rất cao.

Những liều này xấp xỉ 300 lần liều tối đa khuyến cáo ở người.

Sử dụng trong giai đoạn cho con bú

Chống chỉ định dùng doxazosin trong thời kỳ cho con bú do các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy doxazosin tích lũy trong sữa của động vật đang cho Con bú, và có một trường hợp được báo cáo cho thấy răng doxazosin được bài tiết thuộc vào sữa của phụ nữ đang cho con bú (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Tính an toàn lâm sàng của Carduran trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập, do đó chống chỉ định dùng Carduran cho các bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng trong khi nuôi con bằng sữa mẹ

Ngoài ra, các bà mẹ nên ngừng cho con bú khi cần điều trị bằng doxazosin.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khả năng tham gia vào các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy giảm, đặc biệt khi khởi đầu điều trị với doxazosin.

Quá liều và cách xử trí

Nếu tình trạng quá liều dẫn đến tụt huyết áp, ngay lập tức đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp.

Những phương pháp hỗ trợ khác nên được thực hiện nếu thấy thích hợp trên từng trường hợp cụ thể.

Do doxazosin gắn kết với protein cao nên không chỉ định thẩm phân lọc máu.

Hạn dùng và bảo quản Carduran 2mg

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Thận trọng đặc biệt khi bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C 6.5.

Nguồn gốc, xuất xứ Carduran 2mg

CƠ SỞ SẢN XUẤT: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH,

Betriebsstätte Freiburg, Mooswaldallee 1, 79090 Freiburg. Đức.

Dược lực học

Tăng huyết áp

Sử dụng doxazosin cho các bệnh nhân tăng huyết áp làm giảm huyết áp một cách đáng kể trên lâm sàng do làm giảm sức cản mạch máu toàn thân. Tác dụng này được cho là do ức chế chọn lọc trên thụ thể alpha giao cảm trên thành mạch.

Với liều một lần duy nhất trong ngày, doxazosin làm giảm đáng kể huyết áp trong suốt cả ngày và 24 giờ sau khi uống. Huyết áp giảm từ từ và đạt tối đa sau 2 đến 6 giờ uống thuốc.

Trên bệnh nhân tăng huyết áp, huyết áp trong quá trình điều trị bằng doxazosin tương tự như nhau ở cả tư thế nằm và đứng.

Không giống như các thuốc chẹn thụ thể alpha giao cảm không chọn lọc khác, hiện tượng nhờn thuốc không được quan sát thấy trong quá trình điều trị lâu dài với doxazosin.

Ít thấy hiện tượng tăng hoạt tính renin huyết tương và nhịp nhanh trên những trường hợp trị liệu dài ngày.

Doxazosin có tác dụng có lợi trên lipid máu, làm tăng đáng kể tỷ lệ lipoprotein tỷ trọng cao (High-density lipoprotein, HDL/cholesterol toàn phần, giảm triglycerid và cholesterol toàn phần.

Do đó thuốc có lợi thế hơn so với các thuốc lợi tiểu và chẹn thụ thể beta giao cảm, những thuốc có ảnh hưởng bất lợi trên các chỉ số lipid máu.

Dựa trên mối liên quan đã được thiết lập giữa tăng huyết áp và rối loạn lipid máu Với các bệnh lý mạch vành, thì tác dụng có lợi này của việc điều trị với doxazosin trên cả huyết áp và lipid máu sẽ giúp làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh lý mạch vành.

Trị liệu bằng doxazosin cho thấy giảm phì đại thất trái, ức chế kết tập tiểu cầu và tăng cường khả năng chất hoạt hóa plasminogen mô. Thêm vào đó doxazosin cải thiện tính nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân kém nhạy cảm.

Doxazosin đã được chứng minh không có tác dụng không mong muốn trên chuyển hóa và thích hợp khi sử dụng trên bệnh nhân tiểu đường, hen phế quản, suy thất trái, bệnh gút.

Một nghiên cứu in vitro cho thấy các đặc tính chống oxy hóa của các dạng chuyển hóa 6′- và 7-hydroxy của doxazosin ở nồng độ 5 micromol.. Trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng ở các bệnh nhân tăng huyết áp đã cho thấy điều trị bằng doxazosin có liên quan tới việc cải thiện tình trạng rối loạn cương dương.

Ngoài ra những bệnh nhân uống doxazosin đã được báo cáo là có ít hơn các trường hợp rối loạn cương dương mới so với những bệnh nhân uống các loại thuốc hạ áp khác. U xơ tiền liệt tuyến Việc sử dụng doxazosin cho những bệnh nhân bị u xơ tiền liệt tuyến làm cải thiện đáng kể chức năng đường tiếu và những triệu chứng khác.

Tác dụng trên u xơ tiền liệt tuyến được cho là do ức chế chọn lọc thụ thể alpha giao cảm nằm trên mô nâng đỡ và cơ bao tiền liệt tuyến và ở cổ bàng quang.

Doxazosin đã được chứng minh có tác dụng ức chế phân nhóm 1A của thụ thể alpha giao cảm, là phần nhóm chiếm hơn 70% các phân nhóm trong tiền liệt tuyến.

Điều này quyết định tác dụng của doxazosin trên những bệnh nhân u xơ tiền liệt tuyến. Doxazosin cũng đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn khi điều trị lâu dài u xơ tiền liệt tuyến (ví dụ tới 48 tháng)

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống liều điều trị, doxazosin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khoảng hai giờ.

Chuyển hóa/Thải trừ

Thải trừ chia làm hai giai đoạn với thời gian bán hủy là 22 giờ. Điều này là cơ sở cho việc sử dụng liều duy nhất trong ngày. Doxazosin bị chuyển hoá nhiều trong cơ thể, chỉ có dưới 5% doxazosin bài tiết dưới dạng không đổi.

Các nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân suy thận đã cho thấy rằng không có sự khác biệt đáng kể về dược động học của doxazosin ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Chỉ có rất ít các dữ liệu về sử dụng doxazosin trên bệnh nhân suy gan và tác động của những thuốc đã được biết có ảnh hưởng trên chuyến hóa gan (như cimetidine).

Trong một nghiên cứu lâm sàng ở 12 đối tượng có suy gan ở mức độ trung bình, dùng liều duy nhất doxazosin đã làm tăng 43% AUC và làm giảm 40% độ thanh thải của liều uống. Cũng như đối với tất cả các loại thuốc chuyển hoá hoàn toàn qua gan, phải thận trọng khi sử dụng doxazosin ở bệnh nhân có chức năng gan thay đổi (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Khoảng 98% doxazosin gắn với protein trong huyết tương Doxazosin được chuyển hoá chủ yếu bởi phản ứng khử methyl của nhóm methoxy tại vị trí ortho và phản ứng hydroxyl hoá. Doxazosin được chuyển hóa nhiều ở gan.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy con đường thải trừ chính là qua CYP 3A4, tuy nhiên, các con đường chuyển hóa qua CYP 2D6 và CYP 2C9 cũng tham gia vào quá trình thải trừ, nhưng ở mức độ thấp hơn.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Khả năng gây ung thư

Dùng doxazosin kéo dài tới 24 tháng) với liều dùng nạp tối đa là 40 mg/kg/ngày ở chuột cống và 120 mg/kg/ngày ở chuột nhắt cho thấy không có bằng chứng về khả năng gây ung thư. Liều cao nhất dùng nghiên cứu đối với chuột cống và chuột nhắt cỏ mối liên quan với AUC (phương pháp đo nồng độ hệ thống), giá trị AUC tương ứng cao gấp 8 và 4 lần so Với AUC của người ở liều 16 mg/ngày.

Khả năng gây đột biến gen.

Nghiên cứu về đột biến gen cho thấy không có tác động Có liên quan đến trao đổi hoặc liên quan đến việc dùng thuốc ở cả mức độ nhiễm sắc thể và dưới nhiễm sắc thể.

Suy giảm khả năng sinh sản

Những nghiên cứu trên chuột bạch cho thấy khả năng sinh sản của con đực giảm khi điều trị bằng doxazosin với liều 20 mg/kg/ngày (không xảy ra với liều 5 mg hoặc 10 mg/kg/ngày), gấp khoảng 4 lần giá trị AUC đạt được ở người với liều 12mg/ngày. Tác dụng này bị đảo lộn trong vòng 2 tuần nếu không dùng thuốc.

Chưa có báo cáo về bất kỳ tác động nào của doxazosin đối với khả năng sinh sản của nam giới.

Thời kỳ cho con bú.

Nghiên cứu trên chuột cống đang cho con bú được cho dùng một liều duy nhất qua đường uống 1mg/kg [2-14C-doxazosin cho thấy doxazosin tích lũy trong sữa chuột cống với nồng độ tối đa lớn hơn khoảng 20 lần nồng độ trong huyết tương của cá thể mẹ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo