Xem thêm
Ebastin được chỉ định để điều trị triệu chứng của:
– Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
– Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Cebastin 10
Người lớn: Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính: Liều duy nhất 10 mg/ngày.
Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ ngày.
Không dùng thuốc Cebastin 10 trong trường hợp sau
Atropine Sulfate 5ml
Atropine Sulfate 5ml là thuốc gì ?
Dung dịch nhỏ mắt Atropine Sulfate...
155.000₫
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cebastin 10
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid).
Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cebastin 10
Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ
Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Kháng histamin H2, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid. Không uống cùng với rượu.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ.
Quá liều và cách xử trí
Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho ebastin.
Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện
Hạn dùng và bảo quản Cebastin 10
BẢO QUẢN:
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
– Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Nguồn gốc, xuất xứ Cebastin 10
Sản xuất tại: Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2
Nhà máy GMP – WHO số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, Cụm II, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP.HCM
Dược lực học
Ebastin là chất đối kháng với histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, Ebastin được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành carebastin có hoạt tính dược lý
Phân bổ, chuyển hóa và thải trừ:
– Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương và của carebastin là 80 -100 ng/ ml trong 2,6 – 4 giờ.
– Thời gian bán thải của carebastin từ 15-19 giờ; 66% carebastin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
– Sau khi uống lặp lại 1 viên/ 1 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 130 – 160 ng/ ml và ổn định từ 3 – 5 ngày.
Chưa có đánh giá nào.