Xem thêm
– Cổ trướng do xơ gan.
– Phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
– Tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
– Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Domever 25mg
Dùng uống.
– Người lớn:
+ Lợi tiểu khi phù kháng tri do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron, thường phối hợp với furosemid, các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự:
Liều ban đầu 25 – 200 mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày.
Liều duy trì 75- 400 mg/ngày, chia 2 – 4 lần.
+ Chống tăng huyết áp:
Liệu ban đầu 50 – 100 mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dung ít nhất 2 tuần.
Liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
+ Tăng aldosteron tiên phát: 100 – 400 mg/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liệu thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
– Trẻ em: Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, có trường do xơ gan: liều ban đầu uống 1 – 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 – 4 lần, liệu được điều chỉnh sau 5 ngày.
Không dùng thuốc Domever 25mg trong trường hợp sau
Dourso 200mg
Dourso 200mg là thuốc gì ?
Dourso 200mg là thuốc...
135.000₫
– Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu.
– Tăng kali huyết.
– Mẫn cảm với spironolacton.
– Phụ nữ mang thai, trừ khi bị bệnh tim vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Domever 25mg
THẬN TRỌNG:
– Nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác.
– Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
KHUYẾN CÁO:
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
– Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Domever 25mg
– Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà. Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh. Tiêu chảy, buồn nôn.
– Ít gặp: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay, tăng kali huyết, giảm natri huyết, chuột rút/co thắt cơ, dị cảm, tăng creatinin huyết thanh, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE -1): có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.
– Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton.
– Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton.
– Sử dụng đồng thời lithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải.
– Sử dụng đồng thời spironolacton các thuốc chứa kali: làm tăng kali huyết.
– Thời gian bán thải của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng, trừ khi bị bệnh tim vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
– Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
– Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra Cân bằng điện giải và chức năng thận.
– Điều trị hỗ trợ: Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat, cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat…) đế thu giữ các ion kali, làm giám nồng độ kali máu.
Hạn dùng và bảo quản Domever 25mg
BẢO QUẢN: Dưới 25°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Domever 25mg
NHÀ SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
66 Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp
Dược lực học
– Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước.
– Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH3+ ) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó.
– Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolacton khi cần gây bài niệu nhanh.
– Sự tăng bài tiết magnesi và kali của các thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai (furosemid) sẽ bị giảm khi dùng đồng thời với spironolacton.
– Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó (7 alpha – thiomethyl – spironolacton và canrenon) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid.
– Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị. Vì spironolacton là chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron, liêu dùng cần thiết được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Tăng aldosteron tiên phát hiếm gặp. Tăng aldosteron thứ phát xảy ra trong phù thứ phát do xơ gan, hội chứng thận hư và suy tim sung huyết kéo dài và sau khi điều trị với thuốc lợi tiểu thông thường.
– Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường. Spironolacton không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Dược động học
Spironolacton được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều.
Sinh khả dụng tương đối là trên 90% so với sinh khả dụng của dung dịch spironolacton trong polyetylen glycol, dạng hấp thu tốt nhất. Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
Chưa có đánh giá nào.