Xem thêm
– Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
– Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Dorogyne F
CÁCH DÙNG: Dùng uống.
Uống trong các bữa ăn.
LIỀU LƯỢNG: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 – 3 viên/ngày, chia 2 – 3 lần.
Không dùng thuốc Dorogyne F trong trường hợp sau
Prednison 5mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Prednison 5mg được chỉ định...
42.000₫
– Quá mẫn cảm với imidazol hoặc spiramycin, erythromycin.
– Trẻ dưới 15 tuổi.
– Disulfiram, cồn.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Dorogyne F
– Ngừng điều trị, khi mất điều hòa vận động, chóng mặt, lẫn tâm thần.
– Lưu ý nguy cơ có thể trầm trọng thêm trạng thái tâm thần ở người bị bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên, ổn định hay tiến triển. – Tránh uống rượu (hiệu ứng antabuse). Theo dõi công thức bạch cầu, nếu trường hợp có tiền sử loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và kéo dài.
– Nếu bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
– Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hoặc đang nuôi con bú.
– Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
– Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do Amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dorogyne F
– Rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
– Các phản ứng dị ứng: Nổi mề day.
– Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm da thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Khi kết hợp với disulfiram sẽ dẫn đến cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống đông máu (warfarin), dẫn chất cura không khử cực (vecuronium), fluoro-uracil.
– Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết, làm bất động xoắn khuẩn, do đó có thể làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Thuốc qua được nhau thai, do đó tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
– Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ, do đó tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Metronidazol:
– Metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
– Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Spiramycin:
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Báo ngay cho Bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
Hạn dùng và bảo quản Dorogyne F
Nguồn gốc, xuất xứ Dorogyne F
NHÀ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
66 Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp
Dược lực học
Là thuốc phối hợp giữa spiramycin kháng sinh nhóm macrolid và metronidazol kháng sinh nhóm nitro-5-midazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Dược động học
Chưa có đánh giá nào.