Xem thêm
Điều trị triệu chứng loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, thoát vị hoành, hồi lưu dạ dày, thực quản, di chứng cắt dạ dày, đau thượng vị, ợ nóng, dạ dày không dung nạp thuốc.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Europulgite
Cách dùng: pha trong nửa ly nước, uống trước hoặc sau bữa ăn và khi có triệu chứng đau.
– Liều dùng:
– Người lớn: 2 – 4 gói/ngày.
– Trẻ em: 1/3 đến 1 gói, 3 lần 1 ngày tùy theo tuổi.
Không dùng thuốc Europulgite trong trường hợp sau
Gestiferrol
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0₫
– Suy thận nặng.
– Hẹp đường tiêu hoá.
– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Europulgite
Nên thận trọng trong trường hợp phình đại tràng do nhu động ruột và ở các đối tượng nằm ở . giường bệnh lâu ngày (nguy cơ bị u phân).
Trong trường hợp bị suy thận và đang thẩm phân mãn tính nên tính đến lượng Aluminium (nguy cơ bị bệnh não).
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Europulgite
Thường gặp: ADR> 1/100: Miệng đắng chát.
Ít gặp: 1/1000<ADR<l/100: Nôn, buồn nôn.
Nhôm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
* Attapulgite: Gây cản trở các thuốc khác, nên uống các thuốc cách nhau 2-3 giờ.
* Nhôm hydroxyd: Có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Vì vậy cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
* Carbonate magnesium: Dùng với các thuốc Amphetamin, quinidin sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được coi là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng gì.
Quá liều và cách xử trí
Nếu dùng dài ngày hoặc liều cao có thể sẽ xuất hiện các triệu chứng giảm phospho.
Báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều.
Hạn dùng và bảo quản Europulgite
Bảo quản: Khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ dưới 30°C
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
NẾU CẦN THÔNG TIN THÊM XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ
THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
Nguồn gốc, xuất xứ Europulgite
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3
3 115 Ngô Gia Tự – P. Hải Châu 1- Q. Hải Châu – TP Đà Nẵng
Dược lực học
– Với khả năng đệm trung hòa, thuốc có tác dụng kháng acid không hồi ứng, nhờ khả năng bao phủ đồng đều.
– Europulgite tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày.
– Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng cầm máu tại chỗ, chống loét và sinh chất nhầy. Thuốc không cản quang do đó khi tiến hành thăm dò bằng X – quang, không cần thiết phải gián đoạn điều trị.
– Thuốc không nhuộm màu phân và không làm rối loạn nhu động ruột.
Dược động học
Sau khi uống, Attapulgite không hấp thu ở dạ dày, và được thải trừ nhanh qua phân.
Nhôm hydroxyd khô và Magnesi carbonat được hấp thụ nhanh ở dạ dày và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.
Chưa có đánh giá nào.