Xem thêm
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Fefasdin 60
Viêm mũi dị ứng:
– Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi : 30mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 60mg x 2 lần/ngày.
– Liều thông thường cho trẻ em từ 6 – 12 tuổi : 30mg x 2 lần/ngày. Người suy thận:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 60mg x 1 lần/ngày.
– Liều thông thường cho trẻ em từ 6 – 12 tuổi : 30mg x 2 lần/ngày.
Không dùng thuốc Fefasdin 60 trong trường hợp sau
Atorvastatin 10
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Atorvastatin 10 được chỉ định...
0₫
Quá mẫn với Fexofenadin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Fefasdin 60
CHÚ Ý:
– ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
– NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Tuy thuốc không có độc tính trên tim nhưng vẫn cần thận trọng đối với người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q – T kéo dài từ trước. Không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
Thận trọng và điều chỉnh liều lượng thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm chức năng thận.
Tuy Fexofenadin hydroclorid ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Fefasdin 60
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Buồn nôn, khó tiêu. Đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Khô miệng, đau bụng.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của Fexofenadin trong máu.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ nên cần thận trọng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Fefasdin 60
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Fefasdin 60
Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA
Đường 2-4, P. Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
Với sự hợp tác kỹ thuật của: M.B & RICHARD PHARMACEUTICAL. INC – USA
Dược lực học
Fexofenadin HCI là thuốc kháng histanin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H, ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Fexofenadin hydroclorid hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trung bình sau khi uống khoảng 2,6 giờ. Sau khi uống liều 60mg, nồng độ trung bình trong huyết tương là 209mg/ml. Dược động học của Fexofenadin hydroclorid tuyến tính với liều tới 120mg x 2lần/ngày.
Thời gian bán thải trung bình là 14,4 giờ, 60-70% Fexofenadin hydroclorid gắn với protein huyết tương chủ yếu là albumin và 1-acid glycoprotein. Xấp xỉ 80% liều dùng được phát hiện trong phân và 11% trong nước tiểu. Xấp xỉ 5% của tổng liều được chuyển hoá.
Chưa có đánh giá nào.